net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

NHTW ở Nhật Bản và châu Âu tìm cách khai thác tiền điện tử

Các ngân hàng trung ương (NHTW) ở Nhật Bản, châu Âu và Canada đang cùng xem xét đến việc phát hành tiền kĩ thuật...
NHTW ở Nhật Bản và châu Âu tìm cách khai thác tiền điện tử
4.7 / 11 votes

Các ngân hàng trung ương (NHTW) ở Nhật Bản, châu Âu và Canada đang cùng xem xét đến việc phát hành tiền kĩ thuật số ở quê nhà với mong muốn đưa ra một cách thức thay thế thuận tiện và an toàn cho đồng Libra của Facebook hoặc đồng nhân dân tệ kĩ thuật số của Trung Quốc, Nikkei Asian Review đưa tin.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

NHTW ở Nhật Bản và châu Âu tìm cách khai thác tiền điện tử

Ngân hàng Trung ương Canada (BoC), Ngân hàng Trung ương Anh (Boe), Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ), Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB), Ngân hàng Trung ương Thụy Sĩ (SNB) và Ngân hàng Trung ương Thụy Điển (Riksbank), cùng với Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS) ra mắt nhóm họp để tìm hiểu những trường hợp sử dụng dành cho những đồng tiền kĩ thuật số do NHTW phát hành ra, BIS cho biết trong ngày thứ Ba (21/1).

Các NHTW lo sợ rằng việc các đồng tiền kĩ thuật số – như của Facebook và Trung Quốc – bước vào thanh toán quốc tế sẽ làm giảm sức ảnh hưởng của các đồng tiền hiện tại như bảng Anh, yen Nhật và euro.

Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (PBoC) – vốn đang lên kế hoạch cho đồng Nhân dân tệ kĩ thuật số – không nằm trong khuôn khổ này, ít nhất là trong tương lai gần.

Các ngân hàng trung ương của Anh và Canada trước đây đã tiến hành nghiên cứu chung về việc sử dụng xuyên biên giới của các đồng tiền kĩ thuật số và quyết định chia sẻ bí quyết của họ với nhiều đối tác hơn.

Nhóm nghiên cứu mới sẽ tập trung vào những lợi thế của các loại tiền kĩ thuật số so với các cơ chế thanh toán hiện có, cũng như cách áp dụng lãi suất cho các đồng tiền dạng này.

Không giống như tiền mặt, các loại tiền kĩ thuật số của ngân hàng trung ương sẽ mang theo một bản ghi tích hợp về thời điểm, địa điểm và ai đang sử dụng chúng. Nhưng điều này làm tăng mối lo ngại về bảo mật. Nhóm nghiên cứu sẽ thảo luận về cách cân bằng giữa ẩn danh với các nỗ lực hạn chế hoạt động rửa tiền, cũng như bảo vệ an ninh mạng.

Rất ít ngân hàng trung ương lớn của thế giới đã lên kế hoạch sớm phát hành tiền kĩ thuật số, dù rằng họ rất quan tâm đến lĩnh vực này. Thế nhưng, đề xuất của Facebook về việc phát hành đồng Libra đang thúc ép họ hành động.

Các ngân hàng trung ương kiểm soát lãi suất và cung tiền để giúp điều tiết giá tiêu dùng và toàn bộ nền kinh tế. Các loại tiền tệ bên ngoài, nhất là một đồng tiền được điều hành bởi một nền tảng truyền thông xã hội phổ biến với hơn 2 tỉ người dùng, cũng có thể làm suy yếu các chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương. Do đó, nhóm G7 và G20 đều đang đưa ra những rào cản pháp lý cho đồng Libra.

Các nền kinh tế phát triển cũng lo ngại về đồng nhân dân tệ kĩ thuật số – vốn sẽ được phát hành gián tiếp thông qua ngân hàng thay vì phát hành trực tiếp đến người tiêu dùng.

Các ngân hàng trung ương tại Nhật Bản và phương Tây có ý định ngăn Trung Quốc biến đồng nhân dân tệ kĩ thuật số thành loại tiền tệ được lựa chọn trên toàn cầu và khuyến khích Fed tạm gác lại những hoài nghi và xem xét tới các loại tiền kĩ thuật số.

Theo blogtienao

Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán