Vietstock - Nhiều sai sót trong đấu thầu, xây dựng vốn đầu tư công
Dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện đa khoa Kiên Giang do Sở Xây dựng thẩm định điều chỉnh dự án nhóm A là không đúng thẩm quyền bởi theo quy định là thuộc Bộ Xây dựng.
Công trình Bệnh viện đa khoa Kiên Giang được chỉ định điều chỉnh dự án không đúng thẩm quyền. Ảnh: CTV |
Kiểm toán Nhà nước vừa có báo cáo gửi Quốc hội tổng hợp kết quả các báo cáo kiểm toán trong năm 2020 đối với niên độ ngân sách năm 2019. Báo cáo đã chỉ ra rất nhiều vấn đề liên quan đến hoạt động xây dựng và quản lý vốn đầu tư. Theo đó, công tác lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư chưa đầy đủ. Việc phê duyệt chủ trương khi chưa xác định rõ nguồn và khả năng cân đối vốn, chưa có báo cáo đánh giá tác động môi trường như tại dự án đầu tư xây dựng nút giao Nam cầu Bính, dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp đường nối từ cầu Lạng Am đến cầu Nhân Mục tại H.Vĩnh Bảo của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông Hải Phòng hay tại dự án Hồ chứa nước Đồng Mít (Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 6 - Bộ NN-PTNT). Tiếp đó, khâu thẩm định điều chỉnh dự án chậm, không đúng thẩm quyền. Điển hình là dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện đa khoa Kiên Giang. Đây là dự án do Sở Xây dựng thẩm định điều chỉnh dự án nhóm A, không đúng thẩm quyền bởi theo quy định là thuộc Bộ Xây dựng.
Cùng với đó là tình trạng nhiều dự án được điều chỉnh khi chưa xác định rõ nguồn vốn. Ví dụ tại dự án đầu tư xây dựng công trình đường 991B từ QL51 đến hạ lưu cảng Cái Mép, H.Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu điều chỉnh dự án khi chưa xác định rõ nguồn vốn bố trí. Dự án Đường cất hạ cánh số 2 - Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa thậm chí không thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Đáng nói hơn nữa là công tác xác định tổng mức đầu tư thiếu chính xác, trong đó có dự án tỷ lệ điều chỉnh lớn và đặc biệt là việc điều chỉnh tổng mức đầu tư không đúng quy định như trường hợp dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Sơn La. Dự án này điều chỉnh tổng mức đầu tư tăng 200 tỉ đồng nhưng chưa báo cáo Bộ Tài chính, Bộ KH-ĐT thẩm định và chưa được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
Báo cáo cũng chỉ ra rằng việc chấp hành pháp luật đấu thầu còn rất nhiều tồn tại. Kiểm toán dẫn báo cáo của Bộ KH-ĐT cho biết hiệu quả hoạt động đấu thầu tập trung rất thấp, ví dụ tỷ lệ tiết kiệm của đấu thầu tập trung tại Bộ VH-TT-DL là…0%; tại tỉnh Yên Bái là 0,04%... Nhiều dự án, gói thầu trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị áp dụng chỉ định thầu không đúng quy định, trong khi đó, một số gói thầu cấp bách được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận áp dụng điều 26 luật Đấu thầu nhưng triển khai chậm trễ, không đúng theo phương án đề xuất, không kịp thời báo cáo Thủ tướng làm ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện gói thầu...
Kiểm toán cho biết tỷ lệ đấu thầu qua mạng chưa đạt chỉ tiêu về tỷ lệ số lượng gói thầu theo lộ trình quy định; việc công khai thông tin trong đấu thầu chưa đảm bảo yêu cầu... tỷ lệ tổ chức đấu thầu qua mạng tại nhiều bộ, cơ quan T.Ư, địa phương chưa đảm bảo lộ trình, thậm chí không đấu thầu qua mạng. Như tại Bộ Tư pháp, năm 2019 tổ chức lựa chọn nhà thầu 96 gói nhưng không có gói nào tổ chức đấu thầu qua mạng. Trong khi đó, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam trong năm 2019 chưa tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa chọn nhà thầu định kỳ hằng năm gửi Bộ KH-ĐT. Đáng nói hơn là tình trạng nhà thầu trúng thầu không đủ năng lực theo hồ sơ yêu cầu, như tại dự án nâng cấp đê hữu sông Hoàng Long và sông Đáy kết hợp đường giao thông đoạn Bái Đính đi Kim Sơn (tỉnh Ninh Bình).
Chí Hiếu
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |