net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Nhiều Quỹ ở trung ương kém hiệu quả, xem xét giải thể

21 Tháng Bảy 2021
Nhiều Quỹ ở trung ương kém hiệu quả, xem xét giải thể Nhiều Quỹ ở trung ương kém hiệu quả, xem xét giải thể

Vietstock - Nhiều Quỹ ở trung ương kém hiệu quả, xem xét giải thể

Báo cáo cho thấy có 12 quỹ ở trung ương đang làm thủ tục giải thể hoặc xem xét giải thể, sắp xếp lại, sửa đổi hoặc bổ sung, hoàn thiện quy định về tổ chức, hoạt động.

12 quỹ ở trung ương đang làm thủ tục giải thể hoặc xem xét giải thể, sắp xếp lại

Báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong năm 2020 được Chính phủ gửi Quốc hội cho biết tình trạng hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước.

Theo đó, các bộ, cơ quan trung ương đã chủ động rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các quỹ thuộc phạm vi quản lý; xây dựng lộ trình cơ cấu lại, sáp nhập, dừng hoạt động hoặc giải thể các quỹ hoạt động kém hiệu quả.

Cụ thể, có 12 quỹ ở trung ương đang làm thủ tục giải thể hoặc xem xét giải thể, sắp xếp lại, sửa đổi hoặc bổ sung, hoàn thiện quy định về tổ chức, hoạt động.

Bao gồm: Quỹ hỗ trợ các hoạt động ngoại giao phục vụ kinh tế; Quỹ hỗ trợ vận động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; Quỹ bảo trì đường bộ trung ương; Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS; Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp; Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia; Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia; Quỹ bình ổn giá xăng dầu; Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã; Quỹ hỗ trợ nông dân; Quỹ hỗ trợ phụ nữ nghèo.

Theo báo cáo của Chính phủ, hiện có 4 quỹ có nhiệm vụ chi trùng với ngân sách nhà nước, gồm: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước, Quỹ Phòng chống tác hại thuốc lá, Quỹ Bảo hộ công dân và Pháp nhân ở nước ngoài.

Có 2 quỹ hoạt động gần như phụ thuộc vào nguồn NSNN cấp, không có nguồn thu khác (Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia).

Một số quỹ hoạt động chưa hiệu quả. Đó là Quỹ Hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam nguồn thu thấp, không hoạt động độc lập mà phải phối hợp với Cơ quan thường trực hoặc Hội Hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ; Quỹ Hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS nguồn thu không đáng kể, gần như không có hoạt động. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa trung ương gặp khó khăn trong vận động nguồn thu.

Ngoài ra, mô hình hoạt động của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam không phù hợp với thực tế, gây vướng mắc, khó khăn trong thực hiện. Chính phủ đã giao Bộ LĐ-TB&XH thực hiện rà soát các văn bản pháp luật có liên quan đến thành lập, hoạt động và quản lý quỹ để trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung về mô hình mô hình tổ chức quỹ cho phù hợp, nâng cao tính độc lập và hiệu quả hoạt động của quỹ.

Còn quỹ Quốc gia về việc làm không có tổ chức bộ máy, kế toán và cơ chế hoạt động giống như một nguồn vốn cho vay quay vòng do Ngân hàng Chính sách xã hội quản lý, thực hiện cho vay theo các quy định của Nhà nước.

Đến cuối năm 2020, có 24 quỹ đang hoạt động, do 15 bộ, cơ quan ở Trung ương quản lý: 16 quỹ thành lập theo quy định tại các Luật, Pháp lệnh; 2 quỹ được quy định trong nghị định của Chính phủ (Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp; Quỹ bình ổn giá xăng dầu); 3 quỹ được quy định trong quyết định của Thủ tướng Chính phủ; 2 quỹ thành lập theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ (Quỹ hỗ trợ nông dân; Quỹ hỗ trợ phụ nữ nghèo).

Lương Bằng

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán