net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nhân tố quan trọng trong hành trình đến ATH mới của MATIC

Các đợt bán tháo gần đây được kích hoạt từ sự cố chớp nhoáng của Bitcoin đã đẩy hầu hết altcoin chìm vào sắc...

Các đợt bán tháo gần đây được kích hoạt từ sự cố chớp nhoáng của Bitcoin đã đẩy hầu hết altcoin chìm vào sắc đỏ. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp lội ngược dòng ngoại lệ như LUNA trong khi những altcoin khác như MATIC phục hồi nhanh chóng. Thiết lập ATH mới là mục tiêu của MATIC trong thời gian gần đây và với việc Bitcoin dần phục hồi, giá của token Polygon dường như đang hướng tới ATH 2,7 đô la.

Vậy, liệu MATIC sẽ tạo ra ATH mới hay giá chỉ tăng đến vùng 2,44 đô la như đã từng vào cuối tháng 5?

Hành động giá có vẻ ủng hộ hiệu suất lớn

Trong bối cảnh toàn thị trường bán tháo, MATIC mất gần 30% giá trị và có thời điểm chỉ còn 1,5 đô la vào ngày 4/12. Tuy nhiên, coin này đã nhanh chóng phục hồi và sớm vượt qua mức 2,25 đô la. Vào thời điểm viết bài, MATIC giao dịch tại 2,46 đô la, ngay dưới ATH 2,7 đô la và có vẻ sẽ tạo ATH mới.

matic

Nguồn: TradingView

Mặc dù tăng 28,35% trên biểu đồ hàng ngày nhưng chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) của MATIC vẫn chưa đạt đến vùng quá mua, tạo điều kiện để giá tăng thêm. Vào lần MATIC tăng trên các mức kháng cự quan trọng trước đó, RSI tăng đáng kể, đưa ra tín hiệu quá nóng.

Hơn nữa, RSI bật lên nhanh chóng sau khi test vùng quá mua vào đầu tháng 12. Quá trình đó gần giống parabol vào đầu tháng 5 khi MATIC thiết lập ATH.

Ngoài ra, vốn hóa thị trường lưu hành của MATIC cuối cùng đã vượt qua mốc 16 tỷ đô la vào thời điểm viết bài. Điều thú vị là động thái tăng giá dường như được kích hoạt bởi một số phát triển tích cực diễn ra trên giao thức layer 2 này.

Nguồn: Messari

Tích lũy và sự hỗ trợ từ nhà đầu tư tổ chức thúc đẩy giá cả

“Tâm lý mua dip” là một yếu tố hỗ trợ đắc lực cho giá MATIC. Cụ thể, vào ngày 6/11, 3.000.300 MATIC (trị giá 5.802.630 đô la vào thời điểm đó) đã được chuyển từ Binance sang một ví không xác định. Điều này cho thấy xu hướng tích lũy có lợi cho giá như thế nào.

Số lượng địa chỉ hoạt động hàng ngày cũng tăng trong khi các khoản tiền gửi đang hoạt động từng giảm nhẹ phục hồi tốt và làm nổi bật hoạt động mạng cao.

matic

Nguồn: Sanbase

Hơn nữa, trong khi MVRV ngắn hạn có biểu hiện bất thường, MVRV dài hạn không ở gần các vùng quá nóng, đó cũng là một dấu hiệu tốt.

matic

Nguồn: Sanbase

MATIC bắt đầu tăng vào tuần trước sau khi nhà phát hành sản phẩm hoán đổi giao dịch (ETP) 21Shares thông báo sẽ niêm yết một sản phẩm liên kết với MATIC trên các sàn giao dịch Euronext ở Paris và Amsterdam. Tuy nhiên, trong khi các chỉ báo on-chain có vẻ sáng sủa, đám đông bán lẻ vẫn chưa quan tâm nhiệt tình đến coin này.

Khối lượng giao dịch tương đối thấp cũng là bằng chứng cho thấy điều đó. Do vậy, sự thúc đẩy từ đám đông bán lẻ sẽ là yếu tố quyết định cuộc chạy đua của MATIC tới ATH. Nếu không, cơ hội vượt qua mốc 2,7 đô la sẽ thấp hơn.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Những yếu tố này sẽ mang MATIC đến với $2,7
  • Polygon (MATIC) đang hướng tới ATH mới
  • Ethereum chuẩn bị cho nâng cấp Arrow Glacier sắp tới, trì hoãn “Kỷ băng hà”

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán