


Vietstock - Nhà cung cấp của Apple (NASDAQ:AAPL) muốn xây nhà máy 400 triệu USD tại Việt Nam BOE Technology Group, nhà sản xuất màn hình lớn nhất Trung Quốc, đang có ý định sẽ triển khai xây dựng nhà máy mới tại Việt Nam. BOE được cho là sẽ trở thành đơn vị cung cấp màn hình lớn nhất của Apple vào năm 2024. Ảnh: Reuters. Theo Reuters, nhà sản xuất BOE Technology Group, đơn vị cung cấp màn hình cho cả Apple và Samsung, đang có kế hoạch xây dựng hai nhà máy có tổng vốn đầu tư lên tới 400 triệu USD tại Việt Nam. Kế hoạch trên cho thấy nỗ lực của các hãng công nghệ, tiên phong bởi Apple và Foxconn, trong việc giảm phụ thuộc vào chuỗi cung ứng tại Trung Quốc. BOE đang đàm phán thuê hàng chục hecta đất tại miền Bắc. Trước đó, nhà sản xuất đến từ Trung Quốc đã có một nhà máy nhỏ ở miền Nam. Nhiệm vụ chính của cơ sở này là sản xuất màn hình ti vi cho Samsung và LG Electronics. BOE dự kiến thuê tới 100 hecta và sử dụng 20% diện tích khu đất cho nhà máy sản xuất với hệ thống điều khiển từ xa có tổng chi phí lên tới 150 triệu USD. 250 triệu USD tiếp theo sẽ được doanh nghiệp này dùng để xây dựng nhà máy sản xuất màn hình trên nền đất rộng 50 hecta. Khu đất rộng 30 hecta còn lại sẽ được đơn vị lên kế hoạch sử dụng từ nay cho đến năm 2025. Tại dự án mới này, BOE có kế hoạch sản xuất màn hình OLED thay vì LCD. Đây cũng là công nghệ màn hình được Apple áp dụng cho các sản phẩm iPhone mới. Theo nhà phân tích Kuo Ming-chi tại TF International Securities, BOE Technology Group sẽ trở thành nhà cung cấp màn hình lớn nhất cho thiết bị iPhone của Apple vào năm 2024. Thanh Vũ
EUR/USD
1.0749
-0.0035 (-0.32%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0749
-0.0035 (-0.32%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2580
+0.0020 (+0.16%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/JPY
139.39
+0.47 (+0.34%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
AUD/USD
0.6743
+0.0026 (+0.39%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
USD/CAD
1.3343
-0.0014 (-0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/JPY
149.80
+0.01 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
EUR/CHF
0.9709
+0.0016 (+0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Gold Futures
1,975.90
-2.70 (-0.14%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Silver Futures
24.395
+0.047 (+0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Copper Futures
3.7710
-0.0240 (-0.63%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Crude Oil WTI Futures
70.35
-0.94 (-1.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Brent Oil Futures
75.04
-0.92 (-1.21%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
2.262
-0.090 (-3.83%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
US Coffee C Futures
191.48
-3.37 (-1.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
4,289.79
-7.89 (-0.18%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
S&P 500
4,298.86
+4.93 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
DAX
15,949.84
-40.12 (-0.25%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
FTSE 100
7,562.36
-37.38 (-0.49%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Hang Seng
19,389.95
+90.77 (+0.47%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
US Small Cap 2000
1,865.71
-15.07 (-0.80%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
IBEX 35
9,309.70
-28.60 (-0.31%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
BASF SE NA O.N.
46.025
-0.845 (-1.80%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Bayer AG NA
51.15
-0.80 (-1.54%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Allianz SE VNA O.N.
207.95
-0.95 (-0.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (11)
Adidas AG
160.00
+0.98 (+0.62%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Lufthansa AG
9.184
+0.048 (+0.53%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Siemens AG Class N
158.14
-0.62 (-0.39%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Deutsche Bank AG
9.843
-0.020 (-0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
EUR/USD | 1.0749 | Neutral | |||
GBP/USD | 1.2580 | Neutral | |||
USD/JPY | 139.39 | Sell | |||
AUD/USD | 0.6743 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3343 | Neutral | |||
EUR/JPY | 149.80 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9709 | ↑ Buy |
Gold | 1,975.90 | ↑ Buy | |||
Silver | 24.395 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.7710 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 70.35 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 75.04 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.262 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 191.48 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,289.79 | Neutral | |||
S&P 500 | 4,298.86 | ↑ Sell | |||
DAX | 15,949.84 | Sell | |||
FTSE 100 | 7,562.36 | Sell | |||
Hang Seng | 19,389.95 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,865.71 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,309.70 | Sell |
BASF | 46.025 | ↑ Sell | |||
Bayer | 51.15 | Sell | |||
Allianz | 207.95 | ↑ Sell | |||
Adidas | 160.00 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 9.184 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 158.14 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 9.843 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,670/ 6,710 (0/ 0) # 1,116 |
SJC HCM | 6,655![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,655![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,655![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,655![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,655![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
Cập nhật 10-06-2023 22:30:18 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,960.75 | -4.69 | -0.24% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.790 | 23.240 |
RON 95-III | 22.010 | 22.450 |
E5 RON 92-II | 20.870 | 21.280 |
DO 0.05S | 17.940 | 18.290 |
DO 0,001S-V | 18.800 | 19.170 |
Dầu hỏa 2-K | 17.770 | 18.120 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $70.46 | -1.57 | -0.02% |
Brent | $74.96 | -1.47 | -0.02% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.280,00 | 23.650,00 |
EUR | 24.643,12 | 26.023,00 |
GBP | 28.706,08 | 29.930,12 |
JPY | 163,74 | 173,35 |
KRW | 15,72 | 19,15 |
Cập nhật lúc 18:50:24 10/06/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |