net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nguyên nhân thúc đẩy LUNA tăng 30% trong ba ngày là gì?

Terra (LUNA) tiếp tục tăng giá trong tuần này, với việc giá token đã bật tăng hơn 30% trong ba ngày qua. Vậy điều...

Terra (LUNA) tiếp tục tăng giá trong tuần này, với việc giá token đã bật tăng hơn 30% trong ba ngày qua. Vậy điều là là nguyên nhân thúc đẩy sự tăng giá mạnh mẽ của token?

Hơn 120 triệu LUNA đã bị đốt cháy

Đợt mua gần đây trên thị trường LUNA xuất hiện một phần do sự phục hồi chung của thị trường tiền điện tử. Đối thủ cạnh tranh hàng đầu của Terra trong không gian hợp đồng thông minh, Ethereum, đã chứng kiến ​​token Ether (ETH) tăng 13,50%. Tương tự, Bitcoin (BTC) cũng tăng hơn 14% từ mức thấp dưới vùng $ 37.200.

Arthur Cheong, nhà sáng lập DeFiance Capital, đã gợi ý vào ngày 9 tháng 3 rằng, giá LUNA tăng do Terra có khả năng nắm bắt không gian stablecoin phi tập trung trị giá ít nhất 1 nghìn tỷ USD thông qua token được chốt bằng đồng USD, TerraUSD (UST).

Đáng chú ý, nguồn cung token UST đạt hơn 1,4 tỷ USD vào ngày 9 tháng 3, mức cao nhất cho đến nay. Đồng thời, giao thức Terra đã loại bỏ vĩnh viễn 120 triệu LUNA khỏi nguồn cung.

LUNA duy trì tỷ giá USD của UST. Vì vậy, nếu giá của stablecoin tăng trên 1 USD, giao thức Terra sẽ đốt cháy LUNA và tạo ra nhiều stablecoin hơn. Tương tự, nếu giá UST giảm xuống dưới 1 USD, định giá của LUNA sẽ giảm song song do cơ chế đốt chậm lại.

LUNA

Nguồn cung UST so với LUNA trong 30 ngày qua | Nguồn: Smart Stake

Do đó, việc nguồn cung UST ngày càng tăng có thể đã thúc đẩy đợt tăng giá của LUNA, bên cạnh sự phục hồi rộng rãi hơn trên thị trường tiền điện tử.

Terra TVL đạt mức cao nhất

LUNA cũng tăng trưởng trong bối cảnh có nhiều vốn chảy vào hệ sinh thái Terra.

Tổng giá trị bị khóa trong giao thức Terra (TVL) đã tăng từ gần 18 tỷ USD vào đầu năm nay, lên 25,58 tỷ USD vào ngày 9 tháng 3, mức cao nhất cho đến nay, bao gồm tổng số token LUNA bị khóa tăng đột biến từ 215,80 triệu lên 298,89 triệu trong cùng khoảng thời gian.

LUNA

TVL của Terra tính đến ngày 9 tháng 3 | Nguồn: Defi Llama

Theo dữ liệu từ Staking Rewards, Terra cũng nổi lên là tài sản được stake nhiều nhất trong số tất cả các loại tiền điện tử, với lượng LUNA trị giá hơn 35,75 triệu USD hiện đã bị khóa trên nhiều nền tảng.

Đợt điều chỉnh nhẹ xuất hiện

Nhà phân tích có biệt danh Altcoin Sherpa nói rằng, bản thân dự đoán Terra (LUNA) sẽ có hành động vượt trội hơn hẳn so với Bitcoin mỗi khi thị trường tăng trưởng đột biến.

“LUNA là ví dụ điển hình về lý do tại sao thông thường bạn không nên short. Thị trường sẽ trở nên mạnh mẽ hơn theo từng động thái tăng/giảm của BTC”.

Tại thời điểm hiện tại, Terra (LUNA) là một trong những tài sản tiền điện tử lớn hoạt động tốt nhất. Altcoin này đã thiết lập ATH trên vùng $ 104 trước khi quay đầu giảm về vùng dưới $ 100.

Hiện LUNA đang được giao dịch quanh khu vực $ 97, tăng 3,5% trong 24 giờ qua.

luna

Biểu đồ giá LUNA | Nguồn: TradingView

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Peter Brandt cho biết BTC đã hình thành một thiết lập kỹ thuật “hấp dẫn” sau đợt tăng gần đây
  • LUNA thách thức mức ATH sau khi bùng nổ 22% trong ngày
  • Terra (LUNA) thiết lập ATH mới trên vùng $ 100, liệu đà tăng sẽ còn tiếp tục?
Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán