net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Người dùng đang dần hết kiên nhẫn với XRP?

Trong thị trường tiền điện tử, bất kỳ đồng coin hay dự án nào cũng rất cần sự ủng hộ của cộng đồng để...
Người dùng đang dần hết kiên nhẫn với XRP?
4.6 / 5 votes

Trong thị trường tiền điện tử, bất kỳ đồng coin hay dự án nào cũng rất cần sự ủng hộ của cộng đồng để có thể tồn tại và phát triển, Bitcoin ngay trong những ngày đầu tiên của mình cũng không phải là ngoại lệ. Thế nhưng XRP – một trong những đồng coin với vốn hóa lớn nhất thị trường, đang dần đánh mất người dùng với màn trình diễn tệ hại kéo dài của mình.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Nghiên cứu của Binance: Ripple (XRP) là lựa chọn tốt để tránh “bỏ hết trứng vào một rổ”

Báo cáo hàng quýđược thực hiện bởi nền tảng giao dịch và đầu tư xã hội eToro hợp tác với công ty khởi nghiệp quản lý phân tích và quản lý tài chính The Tie, chỉ ra rằng số người dùng Twitter thảo luận về XRP đã giảm 16% trong quý đầu tiên của năm 2020. Đây chỉ là một phần của sự thất vọng kéo dài của cộng đồng XRP, khi nhiều báo cáo chỉ ra rằng số lượng người ủng hộ cho đồng tiền này – XRP Army – đã giảm đến 82% từ tháng 6 năm 2018.

XRP đang đánh mất cả sự ủng hộ và giá trị?

Đây không phải là rắc rối đầu tiên mà XRP gặp phải trong suốt lịch sử tồn tại đầy sóng gió của mình. Một người dùng Twitter đã biên soạn một danh sách các nhóm Telegram vào ngày 15 tháng 4, cho thấy hơn 63% thành viên đã rời khỏi cộng đồng Ripple kể từ tháng 6 năm 2018.

XRP

Mặc dù mối liên hệ giữa hoạt động trực tuyến và giá của các đồng tiền điện tử là khá mờ nhạt, nghiên cứu của The Tie cũng cho thấy mối tương quan khá chặt giữa giá XRP và số lượng người dùng Twitter trong quý 1 năm 2020.

Sự tương quan giữa số lượng tweet nhắc đến Bitcoin trên Twitter và vốn hóa của đồng tiền này
Sự tương quan giữa số lượng tweet nhắc đến Bitcoin trên Twitter và vốn hóa của đồng tiền này

Token XRP hiện tại đang được giao dịch ở mức giá 0,19 USD, chỉ bằng một phần rất nhỏ so với giá cao nhất 2,28 USD vào cuối năm 2017.

Trong quý đầu tiên của năm 2020, thậm chí XRP đã bị vượt qua về khối lượng giao dịch hàng ngày của Chainlink (LINK) và đã tiến gần đến việc mất vị trí thứ 3 trong Top 10 vào tay Tether (USDT) khi vốn hóa đồng stablecoin này đã xấp xỉ ngưỡng 7 tỷ USD.

Ngay cả trước khi thị trường tiền điện tử “sập giá” vào giữa tháng 3, XRP đã được liệt vào danh sách những đồng coin lớn có hiệu suất tồi tệ nhất. Báo cáo của The Tie thậm chí còn lưu ý thêm rằng Ripple đã phải thanh lý bớt XRP để giữ được dòng tiền dương trong năm 2019.

Trong khi Ripple thanh lý chỉ 13 triệu USD qua token XRP trong quý 4 năm 2019 (ít nhất trong ba năm), Ripple đã bán đến 250 triệu USD XRP chỉ trong quý 3 năm ngoái. Đấy là còn chưa tính đến số tiền được “xả” trong phần còn lại của năm.

Những vụ thanh lý này có thể liên quan đến một vụ kiện tập thể mà công ty hiện đang phải đối mặt ở New York. Giám đốc điều hành Brad Garlinghouse bị cáo buộc đã bán tháo token cho các nhà đầu tư tiềm năng trong khi lặng lẽ chuyển đổi số XRP mình đang sở hữu thành tiền mặt.

Theo Cointelegraph

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán