net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Ngân hàng đầu tiên hoàn thành kế hoạch lợi nhuận năm 2021

17 Tháng Bảy 2021
Ngân hàng đầu tiên hoàn thành kế hoạch lợi nhuận năm 2021  Ngân hàng đầu tiên hoàn thành kế hoạch lợi nhuận năm 2021 

Vietstock - Ngân hàng đầu tiên hoàn thành kế hoạch lợi nhuận năm 2021

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank, UPCoM: SGB) vừa công bố BCTC hợp nhất quý 2/2021 với lợi nhuận trước và sau thuế quý 2 xấp xỉ cùng kỳ năm trước, đạt hơn 78 tỷ đồng và gần 56 tỷ đồng.

Trong quý 2/2021, hoạt động chính của Sagonbank chỉ tăng nhẹ 4% so với cùng kỳ năm trước, đem về gần 165 tỷ đồng thu nhập lãi thuần.

Trong khi đó, các nguồn thu ngoài lãi lại tăng trưởng khả quan hơn cùng kỳ như lãi từ hoạt động dịch vụ (+3%), lãi từ kinh doanh ngoại hối (+15%), lãi từ hoạt động khác (gấp 2.4 lần).

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong quý 2 tăng 26% so cùng kỳ, ghi nhận hơn 113 tỷ đồng. Tuy nhiên, Saigonbank trích đến hơn 35 tỷ đồng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (gấp 2.8 lần), kết quả Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế quý 2 hơn 78 tỷ đồng và gần 56 tỷ đồng, tăng nhẹ 1% và giảm nhẹ 1% so với cùng kỳ.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, thu nhập lãi thuần giảm nhẹ 1% so cùng kỳ, chỉ còn hơn 308 tỷ đồng. Lợi nhuận khác vẫn được xem là điểm sáng khi đem về hơn 75 tỷ đồng tiền lãi, gấp 2.3 lần cùng kỳ.

Chi phí dự phòng rủi ro được trích lập gấp 5.1 lần cùng kỳ, dành ra hơn 31 tỷ đồng. Kết quả, Ngân hàng ghi nhận lãi trước và sau thuế nửa đầu năm tăng 9%, đạt gần 137 tỷ đồng và hơn 109 tỷ đồng.

Như vậy, nếu so với kế hoạch 135 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế được đề ra cho cả năm 2021, chỉ sau nửa đầu năm, Saigonbank đã hoàn thành chỉ tiêu. Saigonbank cũng trở thành nhà băng đầu tiên hoàn thành kế hoạch lợi nhuận trong năm 2021.

Kết quả kinh doanh quý 2/2021 của SGB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTCT hợp nhất quý 2/2021 của SGB

Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản giảm nhẹ 4% so với đầu năm chỉ còn hơn 22,870 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm 13% (490 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm 9% (4,921 tỷ đồng), cho vay khách hàng giảm 1% (15,282 tỷ đồng).

Về phần nguồn vốn, tiền gửi khách hàng xấp xỉ đầu năm, ghi nhận gần 326 tỷ đồng. Tiền gửi của các TCTD giảm mạnh 67% (gần 549 tỷ đồng).

Một số chỉ tiêu tài chính của SGB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTCT hợp nhất quý 2/2021 của SGB

Tính đến ngày 30/06/2021, tổng nợ xấu Saigonbank giảm nhẹ 2% so với đầu năm, chỉ còn gần 219 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn tăng giảm nhất 12%. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm nhẹ từ 1.44%, xuống còn 1.43%.

Chất lượng nợ vay của SGB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của SGB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán