net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nền tảng lending BlockFi bổ sung hỗ trợ Litecoin và USDC

Nền tảng cho vay tiền điện tử BlockFi vừa hỗ trợ thêm hai tài sản mới vào danh sách những đồng tiền điện tử...
Nền tảng lending BlockFi bổ sung hỗ trợ Litecoin và USDC
4.6 / 7 votes

Nền tảng cho vay tiền điện tử BlockFi vừa hỗ trợ thêm hai tài sản mới vào danh sách những đồng tiền điện tử được công ty này hỗ trợ.

Công ty tảng cho vay tiền điện tử BlockFi vừa hỗ trợ thêm hai tài sản mới vào danh sách những đồng tiền điện tử đã được công ty này hỗ trợ.
Nền tảng cho vay tiền điện tử BlockFi vừa hỗ trợ thêm hai tài sản mới vào danh sách những đồng tiền điện tử đã được công ty này hỗ trợ.
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Theo một thông cáo báo chí được công ty này công bố, BlockFi đã thêm Litecoin (LTC) và USD Coin (USDC) – đồng stablecoin được bảo chứng bằng đô la Mỹ của sàn giao dịch Coinbase.

Người dùng trên BlockFi hiện có thể giao dịch và nhận tiền vay cũng như là gửi tiền điện tử có lãi suất đối với những đồng tiền điện tử đã được đề cập ở trên. Khách hàng có thể nhận lãi suất kép hàng tháng thông qua Tài khoản Lãi suất BlockFi (BIA). USDC hiện có lãi suất hàng năm (APY) là 8,6% trong khi mức lãi suất của Litecoin thấp hơn nhiều với chỉ 3,8% một năm.

Litecoin và USDC sẽ có mặt trên nền tảng giao dịch mới của BlockFi cùng với các đồng tiền tệ kỹ thuật số khác như Bitcoin (BTC), Ether (ETH) và Gemini Dollar (GUSD).

Lĩnh vực cho vay crypto tăng trưởng

Khi tiền điện tử tiếp tục tăng trưởng, nhiều dịch vụ và giải pháp cho tài sản kỹ thuật số tiếp tục xuất hiện đã bắt kịp xu hướng của thị trường. Cho vay crypto bắt đầu trở nên phổ biết trong giai đoạn thị trường giá giảm năm 2018.

Crypto lending trở nên phát triển và phổ biến hơn với nhiều lý do bao gồm lãi suất thấp, số lượng người có nhu cầu mượn crypto và nhà đầu tư gia tăng. Ngoài ra thì những người không đủ tiêu chuẩn để vay ngân hàng vẫn có thể nhận được khoản vay từ tiền điện tử.

Bên cạnh đó, dịch vụ crypto lending cũng cho phép những người có chiến lược đầu cơ tiền điện tử dài hạn có thể nhận lãi từ số crypto nhàn rỗi của mình hơn là chôn tiền chết trong tài khoản. Bằng cách cho vay số tài sản của mình, người gửi tiền còn có thể nhận được mức lãi suất cao hơn những mức lãi suất của khu vực ngân hàng truyền thống.

Theo một khảo sát gần đây thì trị giá ngành cho vay crypto đã đạt gần 4,7 tỷ USD.

Theo Cointelegraph

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 20:31:41 (UTC+7)

EUR/USD

1.0798

+0.0011 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

EUR/USD

1.0798

+0.0011 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

GBP/USD

1.2642

+0.0019 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

USD/JPY

151.21

-0.15 (-0.10%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

AUD/USD

0.6524

+0.0009 (+0.14%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/CAD

1.3545

+0.0007 (+0.05%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

EUR/JPY

163.27

+0.02 (+0.01%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

EUR/CHF

0.9733

+0.0006 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0798 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2642 ↑ Buy  
    USD/JPY 151.21 Sell  
    AUD/USD 0.6524 Sell  
    USD/CAD 1.3545 ↑ Buy  
    EUR/JPY 163.27 Sell  
    EUR/CHF 0.9733 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,364
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,384
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
Cập nhật 29-03-2024 20:31:43
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 18:53:13 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán