net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Mô hình tăng giá mới hứa hẹn khả năng phục hồi lên $1 cho ADA

Cardano (ADA) hình thành mô hình Adam Eve - một mô hình tạo đáy đảo chiều từ giảm sang tăng, khởi đầu nhiều con...

Cardano (ADA) hình thành mô hình Adam Eve – một mô hình tạo đáy đảo chiều từ giảm sang tăng, khởi đầu nhiều con sóng tăng dài của tài sản – trên biểu đồ 4 giờ, gợi ý về khả năng tăng giá sau xu hướng giảm kéo dài nhiều tháng. Mô hình này chứa một đáy nhọn (Adam) theo sau là một đáy tròn (Eve), cả hai đều bị mắc kẹt bên dưới một hàng rào kháng cự nằm ngang.

Đối với ADA, Adam là kết quả của sự sụt giảm 10%. Sự phục hồi sau đợt giảm giá này cũng gặp phải áp lực bán dẫn đến việc hình thành Eve. ADA đã phải đối mặt với áp lực bán quanh mức 0,858 đô la và ba lần liên tiếp thất thủ trước mức này, biến nó trở thành một kháng cự quan trọng.

Adam Eve dự báo mức tăng 10%, được xác định bằng cách thêm khoảng cách giữa đỉnh cao nhất và đáy thấp nhất vào điểm breakout ở mức 0,858 đô la, cho thấy mục tiêu của ADA là 0,938 đô la.

Mặc dù mục tiêu này hợp lý về mặt lý thuyết, nhưng các nhà đầu tư cần phải nhìn xa hơn để tìm một điểm đến phù hợp – nơi người mua sẽ tạo đỉnh cục bộ. 0,977 đô la là một trong những mức như vậy kể từ khi giá ADA hình thành nhiều đỉnh cục bộ xung quanh rào cản này kể từ ngày 21 tháng 2.

Vì vậy, các nhà tạo lập thị trường có khả năng đẩy ADA vượt quá 0,938 đô la để quét thanh khoản đang test phía trên 0,977 đô la. Do đó, các nhà đầu tư có thể kỳ vọng nó sẽ sớm retest mức tâm lý 1 đô la.

Mô hình tăng giá mới này hứa hẹn cho sự phục hồi lên 1 đô la của Cardano (ADA)

Hợp đồng tương lai vĩnh viễn ADA | Nguồn: Tradingview

Hỗ trợ triển vọng này là mô hình Giá trị thị trường trên giá trị thực (MVRV) trong 180 ngày. Chỉ số này được sử dụng để đánh giá lãi/lỗ trung bình của các nhà đầu tư đã mua ADA trong sáu tháng.

Giá trị dưới -10% cho thấy những holder ngắn hạn đang thua lỗ và thường là nơi những holder dài hạn có xu hướng tích lũy. Do đó, đây thường được gọi là “vùng cơ hội”.

Đối với ADA, MVRV trong 180 ngày dao động quanh mức -34%, cho thấy tình trạng thị trường quá bán. Ngoài ra, mức này được nhìn thấy lần cuối vào tháng 9 năm 2020, đánh dấu sự khởi đầu của một đợt bull run, chứng kiến mức tăng 4.147% trong vòng chưa đầy một năm.

Mô hình tăng giá mới này hứa hẹn cho sự phục hồi lên 1 đô la của Cardano (ADA)

Tỷ lệ MVRV | Nguồn: Santiment

Ngoài ra, nếu giá ADA không giữ được trên 0,825 đô la, nó sẽ tạo ra mức đáy thấp hơn và làm mất hiệu lực của luận điểm tăng giá. Diễn biến này có thể khiến ADA giảm xuống để tìm mức hỗ trợ ổn định.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Số lượng Cardano Staker nhiều gấp 20 lần so với Ethereum
  • Charles Hoskinson: DApp và TVL trên Cardano sẽ bùng nổ sau hardfork Vasil vào tháng 6

Ông Giáo

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán