net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

MINA tăng 75% trong 9 ngày sau khi chạm mức thấp nhất mọi thời đại

MINA, một token tiện ích được hỗ trợ bởi nền tảng hợp đồng thông minh "nhẹ" cùng tên, liên tiếp tăng trong 9 ngày...

MINA, một token tiện ích được hỗ trợ bởi nền tảng hợp đồng thông minh “nhẹ” cùng tên, liên tiếp tăng trong 9 ngày sau khi phục hồi từ 1,58 đô la, mức thấp nhất cho đến nay.

Giá tăng khoảng 75%, đạt 2,75 đô la vào ngày 24/3 khi các trader cân nhắc vòng gọi vốn cao cấp bằng cách bán các token MINA trị giá 92 triệu đô la cho Three Arrows Capital, FTX Ventures và nhiều nhà đầu tư mạo hiểm khác.

MINA 1

Biểu đồ giá MINA/USD hàng ngày và tương quan của nó với Bitcoin | Nguồn: TradingView

Tâm lý phục hồi tổng thể trên thị trường tiền điện tử cũng hỗ trợ đẩy giá MINA lên cao hơn, vì các altcoin thường di chuyển song song với Bitcoin.

Ngoài ra, thông báo của Coinbase vào ngày 23/3 bổ sung hỗ trợ MINA vào sàn cũng có thể đã thúc đẩy triển vọng tăng giá của các trader và nhà đầu tư.

MINA chạm đáy?

Đợt mua mới nhất trên thị trường MINA diễn ra sau một thời gian dài bán tháo tàn bạo khiến giá lao dốc từ mức cao kỷ lục 6,71 đô la vào ngày 11/11/2021 xuống còn 1,58 đô la vào ngày 15/3/2022 – giảm khoảng 76,5%.

Tuy nhiên, giá liên tục tăng trở lại hiện cho thấy MINA đã chạm đáy, tức là kết thúc chu kỳ giảm từ tháng 11 đến tháng 3, dựa trên 3 thiết lập kỹ thuật được theo dõi phổ biến: khối lượng tăng, các đường trung bình động chính và chỉ báo động lực giá.

Biểu đồ giá MINA hàng ngày | Nguồn: TradingView

Cụ thể, đà phục hồi của MINA đẩy nó vượt qua các đường trung bình động hàm mũ EMA 20 ngày (sóng xanh lá) và 50 ngày (sóng đỏ). Trong khi đó, động thái tăng giá đi kèm với khối lượng giao dịch cao hơn, cho thấy sự tin tưởng của các nhà đầu tư và trader vào đợt tăng giá.

Ngoài ra, phân kỳ hội tụ đường trung bình động của MINA (MACD, sóng xanh dương) đã di chuyển trên đường 0 – một chỉ báo tăng giá.

Ngược lại, MINA có nguy cơ thoái lui do chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) gần mức chuẩn quá mua là 70 và giá phải đối mặt với tâm lý bán tháo tạm thời gần đường trung bình động đơn giản SMA 100 ngày (sóng tím) tại 2,72 đô la.

Các mức quan trọng cần theo dõi

SMA 100 ngày cũng trùng với đường Fib 0,236 (gần 2,79 đô la) của cấu trúc Fib thoái lui đo từ swing high 6,71 đô la đến swing low 1,58 đô la, do đó cung cấp thêm một lớp kháng cự chống lại các nỗ lực tăng giá của MINA.

MINA

Biểu đồ giá MINA hàng ngày | Nguồn: TradingView

Do đó, một động thái pullback thành công được hỗ trợ bởi tín hiệu RSI quá mua có thể buộc MINA test các đường EMA 20 ngày và 50 ngày là mục tiêu giảm giá tạm thời, với đợt bán tháo kéo dài đẩy giá về 1,58 đô la.

Ngược lại, một động thái quyết định trên phạm vi kháng cự 2,36-2,72 đô la có thể đẩy giá MINA về phía 3 đô la – một mục tiêu tăng giá tâm lý, tiếp theo là một đợt mở rộng lên đến đường Fib 0,382 trên 3,5 đô la.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • ApeCoin tăng 50% sau vòng tài trợ mới của Yuga Labs – Tiếp theo là gì?
  • Binance niêm yết Mina (MINA) và Raydium (RAY)
  • Bank of America, FTX, Coinbase Ventures tham gia đầu tư 300 triệu đô la vào Paxos

Đình Đình

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán