net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

MB: Lãi trước thuế nửa đầu năm tăng 56%, nợ nhóm 5 giảm mạnh

21 Tháng Bảy 2021
MB: Lãi trước thuế nửa đầu năm tăng 56%, nợ nhóm 5 giảm mạnh MB: Lãi trước thuế nửa đầu năm tăng 56%, nợ nhóm 5 giảm mạnh

Vietstock - MB: Lãi trước thuế nửa đầu năm tăng 56%, nợ nhóm 5 giảm mạnh

Theo BCTC hợp nhất quý 2/2021 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Quân đội (HM:MBB) (MB, HOSE: MBB) báo lãi trước thuế nửa đầu năm tăng 56%, ghi nhận hơn 7,986 tỷ đồng. Tổng nợ xấu cuối quý 2 giảm 22% so với đầu năm.

Tính riêng trong quý 2, các hoạt động kinh doanh của MB đều cho kết quả khả quan hơn cùng kỳ. Nguồn thu chính đem về cho MB gần 6,563 tỷ đồng lãi thuần, tăng 42% so với cùng kỳ.

Các hoạt động ngoài lãi cũng tăng trưởng như lãi từ dịch vụ (+9%), lãi từ kinh doanh ngoại hối (+78%), lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư, kinh doanh (+52%), lãi từ hoạt động khác (+19%).

Kỳ này, MB tăng chi phí dự phòng gấp đôi cùng kỳ, trích hơn 2,431 tỷ đồng. Kết quả, MB báo lãi trước thuế tăng 17% so cùng kỳ, ghi nhận hơn 3,406 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế cổ đông Ngân hàng mẹ tăng 15%, đạt hơn 2,596 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, các hoạt động kinh doanh của MB đều cho kết quả tích cực hơn cùng kỳ.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 45% so cùng kỳ, ghi nhận gần 12,227 tỷ đồng. MB dành hơn 4,240 tỷ đồng cho chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, kết quả lợi nhuận trước thuế tăng 56%, ghi nhận hơn 7,986 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế cổ đông Ngân hàng mẹ tăng 55%, đạt gần 6,149 tỷ đồng.

Nếu so với kế hoạch 13,200 tỷ đồng lãi trước thuế đề ra cho cả năm 2021, MB đã thực hiện được 61% chỉ tiêu sau nửa đầu năm.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của MB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của MB

Tổng tài sản MB tăng 6% so với đầu năm, tính đến cuối quý 2 đạt hơn 523,334 tỷ đồng. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 11% (331,146 tỷ đồng), tiền gửi tại NHNN giảm 17% (14,438 tỷ đồng), tiền gửi và cho vay TCTD khác giảm 32% (32,592 tỷ đồng).

Tiền gửi khách hàng tăng 10% so với đầu năm, lên mức hơn 343,494 tỷ đồng. Các khoản nợ Chính phủ và NHNN tăng 76%, dù chỉ ghi nhận hơn 27 tỷ đồng, tiền gửi và vay TCTD khác cũng giảm 21%, còn 40,341 tỷ đồng.

Một số chỉ tiêu tài chính của MB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của MB

Tính đến 30/06/2021, tổng nợ xấu MB giảm 22% so với đầu năm, chỉ còn hơn 2,531 tỷ đồng. Giảm mạnh nhất là nợ có khả năng mất vốn (-59%), kế đến là nợ nghi ngờ (-17%). Kết quả kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm từ 1.09% đầu năm xuống còn 0.76%.

Chất lượng nợ vay của MB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của MB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán