net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

LUNA tỏa sáng với mức tăng 75% trong tháng 2 khi 2,57 tỷ đô la token bị loại khỏi nguồn cung

LUNA là một trong những tài sản tài chính hoạt động tốt nhất vào tháng 2, trong bối cảnh diễn ra xung đột địa...

LUNA là một trong những tài sản tài chính hoạt động tốt nhất vào tháng 2, trong bối cảnh diễn ra xung đột địa chính trị và tác động tiêu cực của chúng đối với thị trường tiền điện tử.

LUNA tách khỏi thị trường tiền điện tử

Giá LUNA tăng hơn 75% và đạt 91,5 đô la vào lúc đóng tháng (theo giờ UTC). Để so sánh, hiệu suất phần trăm của các token hàng đầu khác như Bitcoin và ETH trong cùng thời kỳ chỉ lần lượt khoảng 12,25% và 9%.

LUNA 1

Biểu đồ giá hàng tuần của LUNA/USD, BTC/USD và ETH/USD | Nguồn: TradingView

Điều thú vị là hầu hết diễn biến tăng của LUNA trong tháng 2 xuất hiện vào ngày cuối cùng của tháng. Giá nhảy vọt 26% vào ngày 28/2, một phần do các động thái tăng giá tương tự của những coin khác trên thị trường tiền điện tử. Ví dụ, BTC và ETH tăng lần lượt 14,5% và hơn 11,5% trong cùng một ngày.

Mặc dù vẫn tích cực ở mức 0,09, nhưng tương quan của LUNA với Bitcoin gần đây đã giảm mạnh sau khi chạm ngưỡng 0,81 vào ngày 21/2, theo dữ liệu từ TradingView. Tương quan bằng 1 có nghĩa là hai tài sản đang ở trạng thái theo sát nhau, trong khi 0 cho thấy giá của chúng di chuyển độc lập.

Hệ số tương quan của LUNA trên biểu đồ hằng ngày | Nguồn: TradingView

LUNA/BTC cũng cho thấy mức định giá ngày càng tăng so với tiền điện tử hàng đầu.

Cụ thể, cặp này đã tăng hơn 56% đến 21.171 satoshi vào tháng 2, cho thấy trader đã tìm kiếm phòng hộ bằng token của Terra khi tương quan của Bitcoin với thị trường cổ phiếu giảm giá leo thang, đạt 0,7 vào đầu năm nay.

LUNA 3

Tương quan giữa Bitcoin với cổ phiếu kể từ tháng 3/2021 | Nguồn: Bloomberg

Về lý do tại sao các trader dường như coi LUNA là nơi trú ẩn an toàn tạm thời ngay từ đầu, câu trả lời có thể nằm ở nền kinh tế token của Terra.

29 triệu LUNA bị phá hủy

Theo dữ liệu từ nền tảng phân tích Smart Stake, giao thức Terra đã đốt 29 triệu LUNA, trị giá 2,57 tỷ đô la gần đây. Điều đó xảy ra khi nguồn cung của TerraUSD (UST), một stablecoin được hỗ trợ bởi LUNA, tăng từ khoảng 11,26 triệu vào ngày 1/2 lên gần 12,92 triệu vào ngày 28/2, đánh dấu mức tăng gần 14,75%.

Tổng nguồn cung LUNA và UST vào tháng 2/2022 | Nguồn: Smart Stake

Các trader coi việc nguồn cung UST ngày càng tăng là chất xúc tác tăng giá cho LUNA, chủ yếu là do mô hình token UST-LUNA. Cụ thể, Terra bảo toàn tỷ giá USD của UST thông qua chính sách tiền tệ co giãn. Vì vậy, khi giá trị của UST vượt trên 1 đô la, Terra khuyến khích người dùng đốt LUNA và đúc UST.

Nhưng khi nguồn cung UST giảm, định giá của LUNA giảm do cơ chế đốt chậm lại. Tóm lại, định giá của LUNA có xu hướng tăng cùng với nguồn cung của UST.

Vào ngày 22/2, Luna Foundation Guard (LFG) – một tổ chức phi lợi nhuận hỗ trợ hệ sinh thái blockchain Terra thông báo đã huy động 1 tỷ đô la trong vòng bán token LUNA được dẫn đầu bởi Three Arrows Capital – công ty đầu tư mạo hiểm do người hoài nghi Ethereum Su Zhu đứng đầu và Jump Crypto – nhóm giao dịch nổi tiếng với việc hỗ trợ nền tảng cầu nối xuyên Wormhole của Solana.

LFG tiết lộ rằng họ sẽ sử dụng số tiền thu được để xây dựng “UST Forex Reserve” (dự trữ ngoại hối UST), nâng cao triển vọng thúc đẩy nguồn cung của stablecoin bằng 1 tỷ đô la token LUNA khác.

Giá LUNA tăng gần 90% kể từ khi LFG đưa ra thông báo này. Ngược lại, tổng vốn hóa thị trường của tất cả các loại tiền điện tử chỉ tăng 13% trong cùng thời kỳ, chứng tỏ các trader đã đổ xô vào thị trường Terra.

Điều gì đang chờ đợi LUNA trong thời gian tới?

Triển vọng kỹ thuật của LUNA có vẻ nghiêng về phía tăng do động thái breakout “cờ bò” đang diễn ra.

Cờ bò là mô hình tiếp tục tăng xuất hiện khi giá hợp nhất thấp hơn bên trong kênh giảm dần sau một đợt tăng mạnh. Cuối cùng, nó breakout khỏi phạm vi kênh để hướng lên, với mục tiêu giá lý tưởng ở độ dài bằng với kích thước của động thái tăng trước khi hình thành cờ bò.

LUNA dường như đã bước vào giai đoạn cuối cùng của thiết lập cờ tăng giá, như được hiển thị trong biểu đồ bên dưới. Hiện tại, nó đang hướng đến 120 đô la, mức cao nhất mọi thời đại nếu đạt được.

LUNA 3

Biểu đồ giá LUNA 3 ngày và thiết lập cờ tăng | Nguồn: TradingView

Mặt khác, khối lượng của LUNA trên biểu đồ 3 ngày có vẻ yếu, cho thấy các trader vẫn không quá tin vào diễn biến tăng giá trở lại lúc này. Hồ sơ khối lượng cũng cho thấy ít hoạt động lịch sử trên 70 đô la.

Ngoài ra, chỉ báo sức mạnh tương đối hàng ngày (RSI) cũng nhấp nháy cảnh báo “quá mua”, lưu ý rằng nó có thể điều chỉnh giá trong các phiên tới.

Biểu đồ giá LUNA hàng ngày và RSI | Nguồn: TradingView

Tuy nhiên, trong dài hạn, con đường ít kháng cự nhất của LUNA vẫn tiếp tục đi lên, với hiệu suất hàng năm của nó so với đô la Mỹ hơn 1.639% tính đến thời điểm viết bài.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Nga sẽ tận dụng e-CNY của Trung Quốc để tránh lệnh trừng phạt?
  • TVL trong DeFi đã quay trở lại mốc 200 tỷ đô la, CPH, XCP và LUNA tăng nhiều nhất
  • Terra (LUNA) có thể giảm về 52 đô la sau khi tăng 45% trong tuần

Minh Anh

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán