net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

LUNA tăng 18% trong 3 ngày bất chấp tin tức về Ukraine, giá có thể đạt 200 đô la tiếp theo?

LUNA hoạt động tốt hơn so với các đối thủ tiền điện tử hàng đầu khi có thể chống chọi với những tác động...

LUNA hoạt động tốt hơn so với các đối thủ tiền điện tử hàng đầu khi có thể chống chọi với những tác động thị trường tiêu cực từ cuộc xung đột Ukraine-Nga đang diễn ra.

Giá của LUNA tăng gần 18% trong tuần này lên hơn 58 đô la, nhiều hơn so với Bitcoin, vốn có lợi nhuận trong cùng kỳ chỉ hơn 1,5%. Tương tự, LUNA hoạt động tốt hơn đối thủ ETH, tăng khoảng 4% trong tuần này.

LUNA 1

Mười tài sản hàng đầu và hiệu suất trên nhiều khung thời gian | Nguồn: Messari

Cuối tuần qua, Bitcoin đã giảm xuống dưới mức hỗ trợ tâm lý 40.000 đô la do lo ngại về khả năng Nga xâm lược Ukraine làm hạn chế tâm lý chấp nhận tài sản rủi ro. Nó tiếp tục giảm vào thứ 2 sau khi Tổng thống Nga Vladimir Putin công nhận hai nước cộng hòa ly khai tự xưng ở miền đông Ukraine và ra lệnh cho quân đội ở đó.

Theo dữ liệu do CryptoQuant cung cấp, tương quan giữa Bitcoin và chứng khoán Hoa Kỳ đạt mức cao nhất mọi thời đại vào ngày 23/2, cho thấy BTC không là nơi trú ẩn an toàn trong cuộc xung đột địa chính trị hiện tại.

LUNA 2

Tương quan BTC-S&P500 | Nguồn: CryptoQuant

Các loại tiền điện tử khác cũng giảm do cuộc khủng hoảng Ukraine, với ETH giảm tới 9,5% và XRP giảm 16,5% so với mức cao WTD hàng tuần tương ứng là 2.760 và 0.8 đô la.

VC mua 1 tỷ đô la LUNA

Động thái phục hồi của LUNA lấy đà sau khi Luna Foundation Guard (LFG), một tổ chức phi lợi nhuận hỗ trợ hệ sinh thái blockchain Terra, thông báo vào thứ 3 rằng họ đã huy động được 1 tỷ đô la từ việc bán token LUNA. Three Arrows Capital – công ty đầu tư mạo hiểm do người hoài nghi Ethereum Su Zhu đứng đầu và Jump Crypto – nhóm giao dịch trước đó đã hỗ trợ nền tảng cầu nối chuỗi chéo của Solana Wormhole trong việc bổ sung 300 triệu đô la bị đánh cắp của họ là những người mua tiêu biểu.

Ngoài ra, còn có DeFiance Capital, Republic Capital, GSR, Tribe Capital và nhiều công ty khác cũng đóng góp vào vòng mua LUNA.

LFG tiết lộ họ sẽ sử dụng số tiền mua được để xây dựng UST Forex Reserve (Dự trữ ngoại hối UST) được định giá bằng Bitcoin. Cụ thể, UST là “stablecoin thuật toán” được dự trữ LUNA hỗ trợ, vì vậy khi một người đúc UST, họ phải đốt LUNA để giữ nguyên giá neo của stablecoin với đô la Mỹ.

LUNA 3

Cơ cấu kinh tế của UST | Nguồn: Murray Rudd

Các khoản dự trữ mới nhằm giữ cho UST ổn định, đặc biệt là trong thời kỳ thị trường biến động mạnh khiến giá LUNA có thể lên xuống thất thường và làm xáo trộn sự ổn định mà nó dự định cung cấp cho holder token UST.

“UST Forex Reserve cung cấp một con đường khác để duy trì sự ổn định của chốt trong các chu kỳ thu hẹp làm giảm tính phản hồi của hệ thống”, LFG cho biết trong một thông cáo báo chí được công bố hôm thứ 3, đồng thời nói thêm rằng họ có thể bao gồm “các tài sản không tương quan chính khác” vào dự trữ trong tương lai.

Jump Crypto, Three Arrows và những người mua khác sẽ không thể bán LUNA của họ trên thị trường mở trong ít nhất 4 năm.

Triển vọng thị trường của LUNA

Năm ngoái, LUNA tăng giá đáng kinh ngạc do bùng nổ trong việc áp dụng UST. Dữ liệu do Messari tổng hợp cho thấy token đã tăng 14.000% giá trị vốn hóa thị trường, đồng thời, nguồn cung token UST đã vượt qua 10 tỷ đô la.

LUNA 4

Nguồn cung UST so với giá LUNA | Nguồn: Messari, Terra Analytics

Mối tương quan chặt chẽ giữa giá của LUNA và tốc độ tăng trưởng của UST xuất hiện sau khi thực hiện nâng cấp Columbus-5. Điều chỉnh kỹ thuật này đã làm giảm nguồn cung thanh khoản của LUNA thông qua tăng cường đốt và staking, tăng nguồn cung UST bằng cách mở rộng mức độ phổ biến chuỗi chéo của nó.

Vào cuối năm 2021, mạng Terra đã đốt khoảng 89 triệu token LUNA (trị giá 5,32 tỷ đô la theo tỷ giá hối đoái hiện tại) trong khi cải thiện việc nắm bắt giá trị dựa trên sự tăng trưởng của UST.

“Về mặt kinh tế, nhu cầu UST tăng đồng thời dẫn đến việc mở rộng đường cầu LUNA và thu hẹp đường cung LUNA”, Will Comyns, nhà nghiên cứu tại Messari cho biết, bổ sung thêm rằng tăng cầu UST sẽ “ảnh hưởng” đến giá và nguồn cung LUNA:

“Nếu tỷ lệ tiếp nhận UST tiếp tục tăng theo thời gian, có thể nguồn cung LUNA về cơ bản sẽ cố định ở mức thấp nào đó trong tương lai. Đốt 100% thu nhập từ phát hành coin sẽ đẩy nhanh đáng kể việc giảm tổng nguồn cung LUNA theo thời gian”.

Murray Rudd, nhà kinh tế kiêm phân tích thị trường độc lập, lưu ý rằng đốt LUNA kết hợp với tăng trưởng nhu cầu UST sẽ làm tăng giá của nó lên hơn 200 đô la vào cuối năm 2022 và 920 đô la một năm sau đó.

Nguồn: Murray Rudd

Mặt khác, một trong những mặt trái của triển vọng tăng giá là mối tương quan tích cực trong dài hạn giữa LUNA và Bitcoin. Vào ngày 23/2, chỉ số này giảm xuống -0,4 trên khung thời gian hàng tuần.

Biểu đồ giá hàng tuần LUNA/USD và hệ số tương quan của nó với BTC/USD | Nguồn: TradingView

Tuy nhiên, số liệu vẫn tích cực trong hầu hết lịch sử của Terra, cho thấy LUNA sẽ tiếp tục phản ánh thị trường tiền điện tử rộng lớn hơn trên khung thời gian thấp hơn.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Mô hình đảo chiều tăng giá cổ điển gợi ý ETH có thể đạt đến $10K
  • Luna Foundation Guard sắp mua lượng lớn Bitcoin sau khi huy động 1 tỷ đô la từ đợt bán LUNA OTC
  • LUNA rơi vào đà giảm trong khi Anchor Protocol bật tăng

Đình Đình

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán