net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Litecoin lại phá vỡ kháng cự để dẫn đầu xu hướng tăng, thị trường crypto sẽ đi về đâu?

Litecoin đang là đồng coin dẫn đầu xu hướng tăng trưởng trên thị trường tiền điện tử trong vòng 24h qua. Dựa theo dữ...
Litecoin lại phá vỡ kháng cự để dẫn đầu xu hướng tăng, thị trường crypto sẽ đi về đâu?
4.9 / 24 votes

Litecoin đang là đồng coin dẫn đầu xu hướng tăng trưởng trên thị trường tiền điện tử trong vòng 24h qua. Dựa theo dữ liệu ghi nhận trong quá khứ, LTC đã có một đợt tăng giá mạnh mẽ khi đã từng phá vỡ kháng cự vào đầu năm 2019.

Litecoin đang là đồng coin dẫn đầu tăng trưởng trên thị trường tiền điện tử trong vòng 24h qua. Dựa theo dữ liệu ghi nhận trong quá khứ, khi có những dấu hiệu tương tự, LTC đã có một đợt tăng giá mạnh mẽ.
Litecoin đang là đồng coin dẫn đầu tăng trưởng trên thị trường tiền điện tử trong vòng 24h qua. Dựa theo dữ liệu ghi nhận trong quá khứ, khi có những dấu hiệu tương tự, LTC đã có một đợt tăng giá mạnh mẽ.

Litcoin dẫn đầu thị trường crypto

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Trong một tweet gần đây, nhà phân tích Willy Woo cho biết biến động giá của Litecoin có thể là động lực tăng giá tiếp theo cho Bitcoin. Các nhà phân tích đều nhận định rằng LTC sẽ dẫn đầu giá BTC.

Low time frame. LTC has been leading BTC.

LTC already has broken the next resistance. pic.twitter.com/WQJ9JwLFNl

— Willy Woo (@woonomic) January 10, 2020

Theo Woo, Litecoin đã phá vỡ mức kháng cự chính vào thời điểm trước khi Bitcoin có những biến động tương tự.

Đây không phải đầu tiên mà Litecoin dẫn đầu xu hướng uptrend trên thị trường tiền điện tử. Vào ngày 08/02 2019, LTC cũng đã tăng giá sau khi sideway trong vòng 1 tháng. Đợt tăng đã giúp LTC test được mức kháng cự $49. Sau khi vượt qua mức kháng cự chính này, Litecoin đã tăng 200% và đạt đỉnh $147 vào ngày 02/06.

Hoạt động đầu tư của BTC và LTC.
Hoạt động đầu tư của BTC và LTC.

Trong khi đó, Bitcoin cũng đã phá vỡ mức kháng cự $4.220 vào ngày 02/04. Và vào ngày 08/05, đồng tiền lớn nhất thị trường này đã có mức hỗ trợ mới ở $6.100. Kể từ điểm đó, BTC đã có đợt tăng 126% và đạt đỉnh ở mức $14.000. BTC lập đỉnh chỉ trong vòng 24 ngày sau khi LTC lập đỉnh giá.

Phân tích kỹ thuật Litecoin

Sau khi lập đáy ở mức $36 vào ngày 18/12/2019, Litecoin đã liên tục lập những mức cao và thấp mới. LTC đã test lại mức kháng cự $48.50. Nếu LTC có thể vượt qua mức kháng cự $48.50, đây có thể báo hiệu một đợt tăng mới của thị trường LTC.

Biến động giá của LTC và BTC | Trading View.
Biến động giá của LTC và BTC | Trading View.

Khi áp lực bán đạt đỉnh Litecoin có thể sẽ tiếp tục test lại các mức kháng cự $53, $57.70 và $64.

Các đường trung bình động trên đồ thị nến LTC 1 ngày đã tạo ra điểm giao cắt vàng. Và khi đường trung bình động 7 ngày giao cắt đi lên so với đường trung bình động 30 hay 50 ngày thì tín hiệu về một thị trường giá tăng dài hạn là hoàn toàn có thể.

Litecoin, hiện đang xếp hạng thứ 6 trên thị trường tính theo giá trị vốn hóa, đã tăng hơn 6% trong vòng 24 giờ qua. LTC có giá trị vốn hóa hơn 3 tỷ USD với khối lượng giao dịch 24h đạt 3,5 tỷ USD.

Theo cryptoslate

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán