net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Làm thế nào để SOL nhanh chóng tăng 30%?

SOL đang cho thấy nhiều tín hiệu tăng giá dự đoán một động thái bùng nổ sắp diễn ra. Khối lượng on-chain ủng hộ...

SOL đang cho thấy nhiều tín hiệu tăng giá dự đoán một động thái bùng nổ sắp diễn ra. Khối lượng on-chain ủng hộ tuyên bố này và các chỉ báo kỹ thuật bổ sung thêm sức nặng đằng sau luận điểm tăng giá.

Di chuyển trở lại 100 đô la và cao hơn

Mặc dù giá SOL giảm kể từ tháng 5/2021, nhưng hành động giá trong 50 ngày qua đã hình thành mô hình tăng. SOL đã thiết lập ba đáy thấp hơn và ba đỉnh thấp hơn kể từ ngày 27/1.

Nối các swing high và swing low này cho thấy nêm giảm đang diễn ra. Mô hình kỹ thuật này dự báo mức tăng 23% lên đến 110 đô la. Mục tiêu này được xác định bằng cách đo khoảng cách giữa swing high và swing low đầu tiên đến điểm breakout. Giả sử SOL tạo ra mức đóng hàng ngày trên 89,25 đô la, nó sẽ cho thấy breakout và dự báo mục tiêu lý thuyết tại 110 đô la.

SOL 1

SOL/USDT | Nguồn: Tradingview

Do sự hiện diện của vùng nhu cầu hàng ngày kéo dài từ 68,52 đến 81,99 đô la, luận điểm tăng giá từ mô hình nêm giảm nhận được một sự thúc đẩy lớn. Vùng nhu cầu sẽ cung cấp cho phe bò thêm sức mạnh cần thiết để đẩy giá lên cao hơn.

Trong khi 110 đô la là mục tiêu lý thuyết, xu hướng tăng có thể mở rộng đến 115 đô la, một rào cản lật kháng cự/hỗ trợ quan trọng. Đây là nơi mà xu hướng tăng giá của phe bò SOL bị giới hạn, do đó, động thái vượt ra ngoài rào cản này dường như khó xảy ra.

Thêm một điểm thuận lợi cho triển vọng lạc quan là chỉ số sức mạnh tương đối (RSI). Chỉ báo này được sử dụng để đo lường động lực của tài sản và có thể được sử dụng để xác định các điểm xoay quanh tiềm năng dựa trên các điều kiện quá mua và quá bán.

Kể từ ngày 22/1, chỉ số RSI đã thiết lập nhiều đáy cao hơn trong khi giá hình thành các đáy thấp hơn, cho thấy phân kỳ giữa chúng. Điều này được gọi là phân kỳ tăng vì chỉ số RSI gia tăng cho thấy đà tăng và thường dẫn đến giá tài sản tăng đột biến sau đó.

Tóm lại, giá SOL có 3 điểm hợp lưu hướng tới triển vọng tăng giá.

Thoạt nhìn, khối lượng on-chain đang giảm và không hỗ trợ cho luận điểm tăng giá. Tuy nhiên, đối với một nêm giảm, khối lượng giảm là cần thiết để có breakout bùng nổ. Khối lượng thu hẹp dần chứng tỏ nhiều nhà đầu tư bán lẻ đang trở nên ít quan tâm hơn nhưng đến thời điểm breakout nhưng SOL sẽ chứng kiến breakout bùng nổ vì tích lũy tiền thông minh diễn ra trong giai đoạn cuối của xu hướng giảm.

Hơn nữa, sự hiện diện của khu vực nhu cầu làm tăng thêm độ tin cậy cho khả năng hình thành đáy từ 68,52 đô la đến 82 đô la.

SOL 2

Khối lượng on-chain | Nguồn: Santiment

Bất kể triển vọng tăng giá như thế nào, nếu giá SOL đóng hàng ngày dưới 68,52 đô la, nó sẽ làm mất hiệu lực vùng nhu cầu và nêm giảm. Trong trường hợp như vậy, các nhà đầu tư có thể mong đợi SOL sẽ trượt xuống thấp hơn để tìm kiếm các mức hỗ trợ.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • SHIB sẵn sàng tăng 122% chỉ khi xu hướng tăng kéo dài đến…
  • KOL Justin Bennett cho biết altcoin đang ‘nóng lên’, cập nhật triển vọng về BTC, ETH và SOL
  • TOP nhà phân tích dự đoán điều sắp xảy ra cho DOGE, SOL và một altcoin vốn hóa lớn

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán