net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Không chịu thua Tether, USD Coin của Circle cũng tăng trưởng mạnh giữa bão tố thị trường

Khi Bitcoin (BTC) và thị trường tiền điện tử suy thoái, như một thói quen, các nhà đầu tư lại chuyển sang sử dụng...
Không chịu thua Tether, USD Coin của Circle cũng tăng trưởng mạnh giữa bão tố thị trường
4.7 / 10 votes

Khi Bitcoin (BTC) và thị trường tiền điện tử suy thoái, như một thói quen, các nhà đầu tư lại chuyển sang sử dụng những stablecoin như Tether. USDC trong nỗ lực bảo toàn vốn của họ. Trong bối cảnh đó, một số stablecoin đã tranh thủ thời cơ hiếm gặp để nhanh chóng tăng trường về mặt vốn hóa.

Không chịu thua Tether, USD Coin của Circle cũng tăng trưởng mạnh giữa bão tố thị trường
Không chịu thua Tether, USD Coin của Circle cũng tăng trưởng mạnh giữa bão tố thị trường
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Vốn hóa cho các stablecoin thường được dự kiến ​​sẽ tăng sau khi thị trường tiền điện tử gặp những đợt suy thoái lớn. Tuy nhiên, đây không phải là điều đã xảy ra đối với hầu hết các stablecoin trong tuần qua.

Theo dữ liệu từ Coin360, Bitcoin đã giảm từ gần 8.000 USD xuống dưới 4.000 USD từ ngày 12 tháng 3 đến ngày 13 tháng 3.

Vốn hóa thị trường USDC tăng mạnh

Jeremy Allaire, người đồng sáng lập và Giám đốc điều hành của Circle – công ty đứng sau stablecoin có tên USD Coin (USDC) – vào ngày 14 tháng 3 đã chỉ ra rằng, mức vốn hóa thị trường của USDC đã đạt mức cao nhất mọi thời đại là 568 triệu USD sau thị trường trải qua những đợt biến động mạnh trong tuần qua. Ông bình luận:

Tuy không hào hứng lắm khi thấy thị trường bị nghiền nát, nhưng tôi vẫn rất vui khi thấy rằng đồng stablecoin non trẻ của mình hoàn thành tốt nhiệm vụ của nó khi thị trường cần.

USDC market cap 7-day chart, Source: Coin360

Allaire hy vọng rằng nhu cầu về USD số hóa sẽ tăng đáng kể nhờ vào nhu cầu cần những loại tài sản ổn định với thanh khoản cao cũng như bảo mật tốt để có thể bảo vệ tài sản của mình trước những biến động khủng khiếp của thị trường này. Ông cũng bày tỏ rằng đại dịch Co-Vid 19 đã và đang thúc đẩy nhu cầu về cơ sở hạ tầng đòi hỏi ít sự tin tưởng và phân quyền nhiều hơn.

Theo dữ liệu từ Coin360, vốn hóa thị trường USDC đã tăng hơn 5,5% ngay sau khi giá Bitcoin giảm xuống mức thấp nhất. Vào thời điểm đó, USDC đạt mức vốn hóa thị trường khoảng 553 triệu USD. Điều thú vị là, mức vốn hóa thị trường của stablecoin này sau đó cũng giảm mạnh, về mức trước đó là khoảng 520 triệu USD. Cuối cùng, giá tăng mạnh hơn 7,66% vào ngày hôm sau, và bắt đầu ổn định từ thời điểm đó.

Phản ứng ban đầu của USDC với sự suy thoái của thị trường tương tự như hầu hết các đồng stablecoin chính. Các đồng coin hàng đầu của dạng này như Tether (USDT), True USD (TUSD), Binance USD (BUSD) và Paxos Standard Token (PAX) đều chứng kiến ​​sự tăng trưởng mạnh mẽ về vốn hóa thị trường ngay sau khi suy thoái, trước khi bình thường trở lại vài giờ sau đó.

Bitcoin 7-day price chart. Source: Coin360

Tuy nhiên, lý do mà một mình USDC chứng kiến ​​sự tăng trưởng mạnh mẽ như vậy ngay sau đó vẫn chưa rõ ràng. Sự phát triển này theo sau thông báo của Circle về ba API mới cho các doanh nghiệp. Điều này nhằm tạo điều kiện cho việc sử dụng USDC thay thế cho các kênh tiền tệ pháp định truyền thống.

Theo Cointelegraph

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán