Theo Hội Mỹ nghệ kim hoàn đá quý TP.HCM, Việt Nam nhập khẩu khoảng 1.000 tấn vàng trong 21 năm qua. Riêng TP.HCM tiêu thụ 800 tấn. Trong 21 năm từ 1991 - 2012, Việt Nam đã nhập khẩu và tiêu thụ ước khoảng hơn 1000 tấn. Riêng TP HCM tiêu thụ khoảng 80% số lượng vàng nhập khẩu vào Việt Nam, ước khoảng 800 tấn.
Những số liệu này được Hội Mỹ nghệ Kim hoàn TP HCM (SJA) tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau như từ Hội đồng Vàng Thế giới tại Việt Nam, các doanh nghiệp có hàng xuất nhập khẩu và chưa phải số liệu cập nhật chính xác.
Sở dĩ chỉ có thống kê đến năm 2012 vì từ tháng 5/2012 đến nay là do Ngân hàng Nhà nước không cấp phép cho doanh nghiệp nhập khẩu vàng nguyên liệu 9999 nhằm chống nhập siêu, chống lạm phát.
Đối với vàng trang sức mỹ nghệ, sản xuất và tiêu thụ hằng năm đều tăng. Từ năm 1991-2021, cả nước sản xuất và tiêu thụ ước gần 50 tấn vàng trang sức mỹ nghệ mỗi năm.
Riêng TP.HCM đã tiêu thụ hơn 80% con số trên, tức khoảng 40 tấn vàng trang sức mỹ nghệ. Gần đây, doanh thu xuất khẩu vàng trang sức vào khoảng 20-30 triệu USD/năm. Vàng nữ trang của Việt Nam được xuất sang thị trường châu Á và vào thị trường châu u như Đức, Đan Mạch, Pháp...
Năng lực sản xuất của các doanh nghiệp kim hoàn tại TP.HCM vào khoảng 11 triệu sản phẩm/năm, chiếm gần 40 tấn vàng/năm. Hàng đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu sang thị trường châu u vào khoảng 2,4 triệu sản phẩm/năm, tập trung ở các đơn vị có đầu tư thiết bị công nghệ, lực lượng lao động có tay nghề, năng lực tài chính.
Tuy nhiên, từ tháng 5/2012 đến nay, sau khi không còn được phép nhập khẩu vàng nguyên liệu, tình hình sản xuất, kinh doanh vàng bạc đá quý không thuận lợi.
Giá cả thị trường cũng không bắt nhịp với thị trường thế giới, thoát khỏi dự đoán của các nhà đầu tư, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vàng. Có thời điểm giá vàng trong nước biến động mỗi ngày 5 đến 7 giá, chênh lệch từ 200.000 đồng đến 7 triệu đồng/lượng vàng 9999.
Bên cạnh đó, hai năm qua do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19, nhiều cơ sở sản xuất, thợ kim hoàn gặp khó khăn, mãi lực chậm, thị trường sụt giảm ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp và đặc biệt là thợ kim hoàn.
Không ít doanh nghiệp kinh doanh vàng, thợ kim hoàn đóng cửa, chuyển sang nghề khác. Chỉ doanh nghiệp vốn lớn, có kinh nghiệm thị trường, mạnh dạn trang bị đầu tư máy móc thiết bị hiện đại, sản xuất sản phẩm hàng loạt mới trụ được.
Các doanh nghiệp nhỏ hết sức khó khăn, thợ kim hoàn đang thiếu trầm trọng, đặc biệt là đội ngũ có tay nghề, kinh nghiệm.
Hiện nay giá vàng SJC tại công ty Phú Quý đang ở mức 65,8 – 66,7 triệu đồng/lượng. Chênh lệch mua và bán là 900.000 đồng/lượng. So với giá hôm qua, đơn vị này đã giảm đến 200.000 đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn tròn trơn Phú Quý 24K được công ty Phú Quý niêm yết (mua - bán) ở mức 52,85 – 53,7 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng. Chênh lệch mua - bán là 850.000 đồng/lượng.
Vàng nguyên liệu 9999 của tập đoàn Doji niêm yết giá mua - bán tại Hà Nội quanh mức 52,7 – 53,65 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượn. Chênh lệch mua - bán là 950.000 đồng/lượng.
Các cửa hàng vàng bạc cho biết họ đã chuẩn bị lượng vàng 9999 và vàng trang sức tăng thêm 20%, sẵn sàng phục vụ nhu cầu của người dân cuối năm, cũng như ngày Thần Tài sắp tới.
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |