Vietstock - Khẩn cấp thành lập Ban chỉ đạo tiền phương và 4 tổ công tác đặc biệt, không để đứt gãy chuỗi cung ứng
Bộ Giao thông vận tải khẩn cấp thành lập Ban Chỉ đạo tiền phương phòng chống Covid-19 và 4 tổ công tác đặc biệt, đảm bảo vận chuyển hàng hoá thông suốt tại TP.HCM (HM:HCM) và các tỉnh phía Nam...
Ảnh minh hoạ |
Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành quyết định thành lập Ban Chỉ đạo tiền phương phòng chống Covid-19, để tăng cường công tác chỉ đạo và thực hiện công tác phòng, chống dịch Covid-19 liên quan tới hoạt động của ngành cũng như phối kết hợp với các địa phương, Bộ Y tế thực hiện các nhiệm vụ chung do Ban Chỉ đạo Covid-19 quốc gia chỉ đạo.
"Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp tục phối hợp với 19 địa phương đảm bảo luồng xanh địa phương và luồng xanh quốc gia, để vận chuyển hàng hoá kịp thời, không để đứt gãy chuỗi cung ứng nhu yếu phẩm, nhưng phải góp phần vào việc làm giảm nguy cơ lây nhiễm giữa địa phương này tới địa phương khác". Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Nguyễn Văn Thể. |
Dự kiến, Ban Chỉ đạo tiền phương phòng, chống Covid-19 của Bộ Giao thông vận tải do Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải Lê Đình Thọ làm Trưởng ban. 2 Phó trưởng ban Thường trực dự kiến được giao cho Phó Chủ tịch chuyên trách Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia Khuất Việt Hùng và Lãnh đạo Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Trước đó, Bộ Giao thông vận tải cũng vừa ban hành quyết định thành lập 04 tổ công tác đặc biệt gồm đại diện Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam và Văn phòng Bộ khu vực phía Nam, do Lãnh đạo Cục Đường bộ IV làm Tổ trưởng.
Tổ công tác đặc biệt này có nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, theo dõi, kiểm tra, rà soát luồng xanh quốc gia cũng như của địa phương tại vực ven TP. HCM và 19 tỉnh phía Nam vừa có quyết định thực hiện theo Chỉ thị 16, nhằm phát hiện, giải quyết các vấn đề tồn tại, phát sinh để giải quyết triệt để tại chỗ hoặc báo cáo về lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải cũng như địa phương, đảm bảo luồng xanh thông thoáng, kịp thời phục vụ nhu yếu phẩm của bà con các địa phương bị phong toả do Covid – 19.
Theo bà Phan Thị Thu Hiền, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, tính đến 14h ngày 18/7/2021, ngoài luồng xanh Quốc gia đã công bố, tất cả các Sở Giao thông vận tải đã triển khai “luồng xanh” trên địa bàn nội tỉnh, kết nối với luồng xanh Quốc gia cho xe ô tô vận tải hàng hoá trong thời gian xảy ra dịch bệnh Covid-19.
Phối hợp phân luồng phương tiện vận tải hàng hóa bảo đảm thông suốt 24/24h, hạn chế mức thấp nhất tình trạng ùn tắc hàng hóa tại TP.HCM và các tỉnh phía Nam trong thời gian áp dụng Chỉ thị 16, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp tục hướng dẫn, đôn đốc các Sở Giao thông vận tải khẩn trương nghiên cứu, bổ sung phương án tổ chức giao thông cho các phương tiện lưu thông tại địa phương mình và quá cảnh qua các tỉnh, thành phố.
Lãnh đạo Tổng cục Đường bộ Việt Nam cũng cho biết, đã phối với đơn vị công nghệ nghiên cứu, xây dựng xong phần mềm đăng ký hoạt động trên “luồng xanh” cho xe ô tô vận tải hàng hoá trong thời gian xảy ra dịch bệnh Covid-19 cho 63 Sở Giao thông vận tải. Tổng cục Đường bộ Việt Nam sẽ cung cấp tài khoản sử dụng phần mềm cho các địa phương và làm việc với Bộ Thông tin truyền thông về mã số sử dụng trên QRCode in trên Thẻ nhận diện phương tiện để áp thống nhất trên toàn quốc.
Ánh Tuyết
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |