net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

“Hỗn chiến” trên Twitter, liệu Ethereum đã lỗi thời so với TRON?

Vào ngày 07/02, Rodolfo Novak, nhà sáng lập Cold Card và Opendime đã đăng tải một bức hình của anh với Justin Sun và...
Đánh giá của bạn

Vào ngày 07/02, Rodolfo Novak, nhà sáng lập Cold Card và Opendime đã đăng tải một bức hình của anh với Justin Sun và CEO của Blockstream Adam Back kèm nội dung “Ethereum đã lỗi thời”.

“Hỗn chiến” trên Twitter, liệu Ethereum đã lỗi thời so với TRON?
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Dù chưa biết nội dung trên có phải là đùa hay không, nhưng có vẻ nó đã khơi mào lên những tranh luận về cuộc đua giữa Tron và Ethereum.

We have a plan. #Ethereum is over. Tron moving to #liquidnetwork on #bitcoin. Cc @udiWertheimerpic.twitter.com/XEuw11PQKX

— NVK (@nvk) February 8, 2020

Hai nền tảng này đều là hạ tầng phát triển cho các ứng dụng phân quyền Dapp và đều hướng đến một mục tiêu là xây dựng một máy tính toàn cầu cùng các đơn vị token theo chuẩn ERC20 (của Ethereum) và TRC20 (của Tron).

Dưới đây sẽ là những dữ liệu so sánh giữa hai mạng lưới này từ nhiều khía cạnh khác nhau bao gồm thống kê thị trường, lượng tiền được gửi vào hệ thống defi, hay các dự án truyền thông để giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát nhất.

Số giao dịch xử lí: TRX 1-0 ETH

Tron có tốc độ xử lí giao dịch tốt hơn Ethereum
Tron có tốc độ xử lí giao dịch tốt hơn Ethereum

Vào ngày 07/02/2020, dữ liệu từ Coin Metrics cho thấy BTC đã xử lí được 333.000 giao dịch. Trong khi ETH là 626.000 giao dịch trong 24 giờ và TRX là 816.000 giao dịch vào thứ Sáu vừa qua. Ethereum khá nhỉnh hơn Bitcoin về số lượng giao dịch xử lí được, song về khoản này, TRON có vẻ đang là người thắng thế.

Stablecoin: TRX 1-1 ETH

Cả Ethereum và Tron đều có quy chuẩn đại diện cho stablecoin Tether (USDT), tuy nhiên mạng lưới của ETH lại có nhiều token hơn. Dữ liệu cho thấy Tronscan ngày thứ Bảy có 814 triệu token USDT. Trong khi với Etherscan, con số đã là 2,2 tỷ USDT trên chuỗi. Đáng chú ý, mạng lưới của ETH còn có một số stablecoin nổi trội như TUSD, USDC và PAX.

Thống kê về lượng cung stablecoin trên hai nền tảng
Thống kê về lượng cung stablecoin trên hai nền tảng

Nói về khía cạnh ứng dụng cho stablecoin, ETH dường như đang vượt mặt TRX. Bên cạnh đó, nếu nói về khía cạnh lượng vốn trong thị trường tài chính phân quyền, Ethereum vẫn đang giữ phần lớn miếng bánh.

DeFi: TRX 1-2 ETH

Thị trường Defi của ETH nổi trội với các dự án như Maker, Compound và Instadapp. Các ứng dụng trên mạng lưới Defi của Eth đã chạm cột mốc 1 tỷ USD giá trị được khoá trong hệ thống vào ngày 06/02.

Nói về mức giá trên thị trường, Tron đang có ngưỡng giá 0,02 USD, vẫn giảm 92% so với ngưỡng đỉnh cao nhất. Trong khi đó, ETH hiện có giá 224 USd, giảm 84% từ ngưỡng đỉnh ATH (all time high hay tạm dịch là đỉnh lịch sử) là 1.431 USD.

Sự thắng thế của ETH ở mặt trận DeFi
Sự thắng thế của ETH ở mặt trận DeFi

Dữ liệu trên Messari cho thấy Tron hiện có khối lượng giao dịch trong 24 giờ qua là 203 triệu USD, nhưng chỉ số “khối lượng thực” và đã điều chỉnh cho thấy khối lượng của TRX chỉ là 49 triệu USD. Với ETH, khối lượng giao dịch ngày thứ Bảy là 349 triệu USD và đây có vẻ là giải pháp khá thanh khoản cho các nhà đầu tư.

Cộng đồng mạng xã hội: TRX 2-3 ETH

Với các hoạt động trên Github, dữ liệu cho thấy Tron đang vượt xa ETH về mặt phát triển trong 12 tháng qua. ETH có 451.000 người đăng kí theo dõi trên Reddit và tương tự với mạng xã hội Twitter, giúp cộng đồng này được chấm điểm 23%.

Cộng đồng Reddit của Tron chỉ vỏn vẹn 71.000 người đăng kí nhưng trên Twitter lại có đến 497.000 người theo dõi, đưa lại điểm số là 9,7%.

Cả hai dự án đều có những cái tên tạo sóng trong cộng đồng
Cả hai dự án đều có những cái tên tạo sóng trong cộng đồng

Cả hai dự án hiện vẫn đang có những ảnh hưởng khá lớn trong cộng đồng cũng những cái tên gây sóng như Buterin hay Sun. Hiện cả hai vẫn đang nằm trong top 15 đồng coin lớn nhất về vốn hoá thị trường. Tuy nhiên nhìn chung, với lợi thế là người đi trước, Ethereum vẫn là một mạng lưới blockchain nhỉnh hơn so với Tron theo những khía cạnh vừa nói ở trên.

Theo Bitcoin.com

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán