net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Hơn 67 ngàn doanh nghiệp được thành lập mới trong 6 tháng đầu năm 2021

29 Tháng Sáu 2021
Hơn 67 ngàn doanh nghiệp được thành lập mới trong 6 tháng đầu năm 2021 Hơn 67 ngàn doanh nghiệp được thành lập mới trong 6 tháng đầu năm 2021

Vietstock - Hơn 67 ngàn doanh nghiệp được thành lập mới trong 6 tháng đầu năm 2021

Vượt lên trên những tác động bất lợi do đại dịch COVID-19, 6 tháng đầu năm 2021, cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam đã ghi dấu ấn với những kỷ lục đặc biệt về số doanh nghiệp thành lập mới và số vốn bổ sung vào nền kinh tế.

Số vốn của các doanh nghiệp thành lập mới tăng so với cùng kỳ năm trước

67.1 ngàn doanh nghiệp đăng ký thành lập mới

Tổng cục Thống kê cho biết, doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong 6 tháng đầu năm 2021 đạt 67.1 ngàn doanh nghiệp, tăng 8.1% so với cùng kỳ năm trước và tăng 34.3% về vốn đăng ký.

Theo Tổng cục Thống kê, sự gia tăng về số lượng và vốn của doanh nghiệp đăng ký thành lập mới cho thấy sự nỗ lực và tinh thần khởi nghiệp của cộng đồng doanh nghiệp trong bối cảnh dịch bệnh đang diễn biến phức tạp.

Tính chung 6 tháng đầu năm 2021, tổng số doanh nghiệp thành lập mới và doanh nghiệp quay trở lại hoạt động đạt 93.2 ngàn doanh nghiệp, tăng 6.9% so với cùng kỳ năm 2020; vốn đăng ký bình quân một doanh nghiệp thành lập mới đạt 14.1 tỷ đồng, tăng 24.2%.

Kết quả điều tra xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo quý 2/2021 vẫn ghi nhận đánh giá tích cực khi có 68.2% số doanh nghiệp nhận định hoạt động sản xuất kinh doanh quý 2/2021 so với quý1/2021 tốt lên và giữ ổn định.

Trong tháng 6/2021, cả nước có 11.3 ngàn doanh nghiệp thành lập mới với số vốn đăng ký là 164.3 ngàn tỷ đồng và số lao động đăng ký gần 71.9 ngàn người, giảm 2.5% về số doanh nghiệp, tăng 9.1% về vốn đăng ký và giảm 0.4% về số lao động so với tháng 05/2021.

Vốn đăng ký bình quân một doanh nghiệp thành lập mới trong tháng đạt 14.5 tỷ đồng, tăng 11.9% so với tháng trước và tăng 43.3% so với cùng kỳ năm trước.

Trong tháng, cả nước có 4,867 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, giảm 0.5% so với tháng trước và giảm 2.6% so với cùng kỳ năm trước; 3,867 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, tăng 13.7% và tăng 20.2%; 5,238 doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, tăng 23.7% và tăng 36.3%; 1,919 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, tăng 50% và tăng 40.3%.

Cũng trong 6 tháng đầu năm nay, có 70.2 ngàn doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể và hoàn tất thủ tục giải thể, tăng 24.9% so với cùng kỳ năm 2020, bao gồm: 35.6 ngàn doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, tăng 22.1% so với cùng kỳ năm trước; 24.7 ngàn doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, tăng 25.7%; 9.9 ngàn doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, tăng 33.8%

Tổng số vốn đăng ký bổ sung vào nền kinh tế  cao kỷ lục

Theo đó, tổng vốn đăng ký bổ sung vào nền kinh tế trong 6 tháng đầu năm 2021 cũng là mức cao nhất từ trước đến nay trong giai đoạn 6 tháng đầu năm, với 2,095,163 tỷ đồng. Các con số trên không bao gồm 2 doanh nghiệp thành lập mới tại TP.HCM (HM:HCM) vào ngày 20/5/2021 với số vốn đăng ký lần lượt là 25,000 tỷ đồng và 500,000 tỷ đồng.

Bình quân vốn đăng ký trên một doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm 2021 đạt 14.1 tỷ đồng, tăng 24.2% so với cùng kỳ năm 2020. Bên cạnh đó, trong kỳ đã có 23,708 doanh nghiệp đăng ký tăng vốn, với số vốn tăng thêm gần 1.2 triệu tỷ đồng.

Đây là tín hiệu tích cực, cho thấy hoạt động sản xuất - kinh doanh đang có cơ hội phục hồi tốt so với năm ngoái, nên nhu cầu vốn của doanh nghiệp là khá lớn.

Số doanh nghiệp trở lại hoạt động trong 6 tháng đầu năm 2021 cũng tăng, dù chỉ khoảng 3.9% so với năm 2020...

Tuy nhiên, dịch bệnh đang tác động rất lớn tới hoạt động sản xuất - kinh doanh của nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp hoạt động trong những ngành chịu tác động trực tiếp, như thương mại, dịch vụ, các doanh nghiệp quy mô nhỏ...

Phần lớn doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh và giải thể là những doanh nghiệp mới thành lập dưới 5 năm, quy mô nhỏ, tập trung chủ yếu ở lĩnh vực thương mại, dịch vụ, liên tiếp chịu tác động từ những đợt bùng phát dịch thời gian qua./.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán