net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Hơn 6.400 sản phẩm bị gỡ bỏ khỏi các sàn thương mại điện tử

14 Tháng Giêng 2023
Hơn 6.400 sản phẩm bị gỡ bỏ khỏi các sàn thương mại điện tử Hơn 6.400 sản phẩm bị gỡ bỏ khỏi các sàn thương mại điện tử

Vietstock - Hơn 6.400 sản phẩm bị gỡ bỏ khỏi các sàn thương mại điện tử

Hơn 1.600 gian hàng và 6.437 sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử bị khóa, gỡ bỏ trong năm 2022.

Theo Cục thương mại và kinh tế số (TMĐT&KTS), Bộ Công thương, trong năm 2022 Cục đã rà soát và yêu cầu các công ty tổ chức hoạt động thương mại điện tử (TMĐT) gỡ bỏ, khóa 1.663 gian hàng với 6.437 sản phẩm vi phạm.

Đồng thời chặn 5 website vi phạm có dấu hiệu lợi dụng TMĐT để kinh doanh hàng giả, hàng nhái và hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ.

Cục cũng chủ trì thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật TMĐT đối với tám đơn vị theo kế hoạch năm 2022 và đã xử phạt vi phạm hành chính 222 triệu đồng.

Cũng trong năm này, Cục TMĐT&KTS đã tiếp nhận hồ sơ tư vấn và hỗ trợ 7.893 doanh nghiệp, tổ chức và 2.609 cá nhân đăng ký tài khoản; thực hiện thủ tục thông báo cho 10.146 website TMĐT và 660 website cung cấp dịch vụ TMĐT.

Điều này cho thấy hoạt động TMĐT 2022 đã thực sự sôi động và trở thành kênh phân phối quan trọng của hoạt động kinh doanh.

Khảo sát từ Bộ Công Thương cũng cho thấy, doanh thu TMĐT bán lẻ tại Việt Nam tăng trưởng 20% so với năm 2021, đạt 16,4 tỷ USD, chiếm 7,5% doanh thu bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng cả nước.

Dự báo trong năm 2023, hoạt động TMĐT sẽ tiếp tục phát triển bùng nổ, do đó, Cục TMĐT&KTS đã đặt ra mục tiêu tiếp tục thực hiện thanh tra, kiểm tra phối hợp tổ chức thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của các sàn giao dịch TMĐT, mạng xã hội; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.

Cùng với đó, tổ chức thực thi pháp luật TMĐT như kết nối, chia sẻ dữ liệu quản lý TMĐT nhằm nâng cao hiệu quả quản lý TMĐT. Đồng thời, tăng cường quản lý hoạt động TMĐT có yếu tố nước ngoài và hoạt động TMĐT trên mạng xã hội.

Tiếp tục triển khai các giải pháp phát triển TMĐT&KTS như nâng cấp và vận hành các giải pháp hỗ trợ TMĐT (KeyPay, CeCA, 1. Vsign,…). Tiếp tục triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng TMĐT (Go Online, Go Export, ECVN, Vietnamexport,…).

Triển khai nhiệm vụ, điều tra thống kê về TMĐT. Nghiên cứu, triển khai giải pháp nâng cao năng lực dự báo TMĐT quốc gia nhằm mục tiêu nâng cao năng lực dự báo các chỉ tiêu tăng trưởng TMĐT, kinh tế số của ngành công thương tại 63 tỉnh/thành phố.

Đặc biệt, Cục TMĐT&KTS đặt mục tiêu tiếp tục hoàn thiện và trình phê duyệt đề án chuyển đổi số ngành công thương, chính phủ số Bộ Công thương, phát triển chính phủ điện tử của Bộ Công Thương, tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế trong TMĐT.

T. HÀ

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
23-09-2023 23:52:52 (UTC+7)

EUR/USD

1.0648

-0.0010 (-0.09%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (3)

EUR/USD

1.0648

-0.0010 (-0.09%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (3)

GBP/USD

1.2241

-0.0053 (-0.44%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

USD/JPY

148.38

+0.80 (+0.54%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

AUD/USD

0.6442

+0.0024 (+0.38%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (2)

USD/CAD

1.3482

-0.0001 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

EUR/JPY

157.96

+0.59 (+0.37%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9657

+0.0013 (+0.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

Gold Futures

1,944.90

+5.30 (+0.27%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Silver Futures

23.820

+0.133 (+0.56%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Copper Futures

3.6940

-0.0020 (-0.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (11)

Crude Oil WTI Futures

90.33

+0.70 (+0.78%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Brent Oil Futures

93.83

+0.53 (+0.57%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Natural Gas Futures

2.649

+0.039 (+1.49%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (10)

Sell (1)

US Coffee C Futures

150.23

-4.62 (-2.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Euro Stoxx 50

4,207.55

-5.04 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

S&P 500

4,320.06

-9.94 (-0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

15,557.29

-14.57 (-0.09%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

FTSE 100

7,683.91

+5.29 (+0.07%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

Hang Seng

18,085.00

+457.50 (+2.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

US Small Cap 2000

1,776.50

-5.32 (-0.30%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

IBEX 35

9,502.00

-46.90 (-0.49%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (8)

Sell (2)

BASF SE NA O.N.

43.085

-0.380 (-0.87%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Bayer AG NA

47.64

-0.13 (-0.27%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

232.15

+2.20 (+0.96%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Adidas AG

163.80

+1.00 (+0.61%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Deutsche Lufthansa AG

8.135

+0.069 (+0.86%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Siemens AG Class N

133.24

-0.44 (-0.33%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Deutsche Bank AG

10.112

+0.020 (+0.20%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

 EUR/USD1.0648↑ Buy
 GBP/USD1.2241Buy
 USD/JPY148.38↑ Buy
 AUD/USD0.6442Neutral
 USD/CAD1.3482↑ Buy
 EUR/JPY157.96Neutral
 EUR/CHF0.9657↑ Sell
 Gold1,944.90Sell
 Silver23.820Sell
 Copper3.6940↑ Sell
 Crude Oil WTI90.33↑ Buy
 Brent Oil93.83↑ Buy
 Natural Gas2.649↑ Buy
 US Coffee C150.23↑ Sell
 Euro Stoxx 504,207.55↑ Sell
 S&P 5004,320.06↑ Sell
 DAX15,557.29Neutral
 FTSE 1007,683.91Sell
 Hang Seng18,085.00↑ Buy
 Small Cap 20001,776.50↑ Sell
 IBEX 359,502.00Buy
 BASF43.085↑ Buy
 Bayer47.64↑ Buy
 Allianz232.15Buy
 Adidas163.80Neutral
 Lufthansa8.135↑ Buy
 Siemens AG133.24Buy
 Deutsche Bank AG10.112↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,845/ 6,895
(0/ 0) # 1,209
SJC HCM6,845/ 6,915
(10/ 10) # 1,225
SJC Hanoi6,845/ 6,917
(10/ 10) # 1,227
SJC Danang6,845/ 6,917
(10/ 10) # 1,227
SJC Nhatrang6,845/ 6,917
(10/ 10) # 1,227
SJC Cantho6,845/ 6,917
(10/ 10) # 1,227
Cập nhật 23-09-2023 23:52:54
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,925.42+3.960.21%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V26.27026.790
RON 95-III25.74026.250
E5 RON 92-II24.19024.670
DO 0.05S23.59024.060
DO 0,001S-V24.45024.930
Dầu hỏa 2-K23.81024.280
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$89.95+7.940.10%
Brent$92.37+6.710.08%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.160,0024.530,00
EUR25.268,4426.681,69
GBP29.070,8130.308,53
JPY160,27169,69
KRW15,7819,23
Cập nhật lúc 18:50:57 23/09/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán