net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hodler ngắn hạn không muốn bán lỗ dù SHIB đang hoạt động kém

Shiba Inu đã và đang chiếm lĩnh tâm trí của các nhà đầu tư nhờ trải nghiệm Metaverse mới được ra mắt. Đáng chú...

Shiba Inu đã và đang chiếm lĩnh tâm trí của các nhà đầu tư nhờ trải nghiệm Metaverse mới được ra mắt. Đáng chú ý, các giao dịch Metaverse của SHIB đã vượt qua mốc 4.500 trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu giai đoạn đấu thầu. Tuy nhiên, hành động giá của nó lại có vẻ không mấy lạc quan.

Phân tích on-chain

Rõ ràng, trong xu hướng giảm, Shiba Inu đã giao dịch trong phạm vi từ $ 0,0000312 đến $ 0,0000224 kể từ ngày 05/01/2022, do thiếu nhu cầu từ các nhà đầu tư trong thời gian dài.

Xem xét khung thời gian gần hơn, đợt phục hồi của SHIB sẽ gặp phải điểm thử nghiệm $ 0,0000476. Đây sẽ là một cột mốc quan trọng đối với holder SHIB. Việc chuyển mức này thành ngưỡng hỗ trợ sẽ giúp memecoin hướng đến mức ATH tại $ 0,000087. Hiện tại, token đã tăng 47,19% so với mức đáy trong chu kỳ vào ngày 22/01/2022.

Quan trọng hơn, các dải Bollinger đang bắt đầu thu hẹp kể từ tháng 03/2022. Điều này xảy ra khi giá di chuyển mạnh và sau đó bắt đầu đi ngang trong một đợt củng cố. Đợt thu hẹp hiện tại đang ám chỉ rằng, holder SHIB, hiện tại, không nên mong đợi nhiều biến động từ token.

Điều thú vị là SHIB đã ghi nhận khối lượng giao dịch 14,867 nghìn tỷ SHIB vào ngày 12/04 khi giá của token tăng nhẹ. Tuy nhiên, vì phe bò không có đủ sức mạnh, thị trường đã không thể duy trì đà tăng, khiến khối lượng vào ngày 13/04 đã giảm xuống còn 6,965 nghìn tỷ SHIB. Có vẻ như những người bán đang chiếm ưu thế trong cấu trúc thị trường hiện tại.

Các chỉ báo kỹ thuật như RSI và MACD cũng cho thấy xu hướng giảm giá trong hầu hết các phiên giao dịch trong năm 2022. Mặc dù biểu đồ giá có vẻ u ám, thế nhưng để có cái nhìn tổng quan, cần phải xem xét các chỉ số on-chain.

Shiba Inu

Biểu đồ giá SHIB | Nguồn: TradingView

Tỷ lệ MVRV (30 ngày), lơ lửng dưới mốc 0 kể từ ngày 03/03/2022, đã tăng lên 15,36% vào ngày 30/03 và sau đó quay trở lại mức -10,65% vào ngày 11/04/2022.

Tuy nhiên, tại thời điểm phân tích, nó lại đang nằm trên mức 0 một chút. Điều này cho thấy rằng, holder ngắn hạn của SHIB không có tâm lý bán lỗ.

Shiba Inu

Tỷ lệ MVRV (30 ngày) | Nguồn: Santiment

Xem xét tỷ lệ thống trị xã hội của SHIB có thể giúp các trader quyết định xem họ có nên cắt lỗ hay không. Các đợt tăng nhẹ vào ngày 27/12/2021 cho thấy thực tế là SHIB đã mất hút.

Chỉ báo cho thấy sự hưng phấn của SHIB vào năm 2021 dường như đang giảm dần. Một trong những lý do của vấn đề này là niềm tin của các nhà đầu tư đang ở mức thấp.

Shiba Inu

Mức độ thống trị xã hội của SHIB | Nguồn: Santiment

Dường như SHIB không vượt trội hơn các altcoin khác vào thời điểm hiện tại. Trên thực tế, SHIB dường như không mang lại lợi nhuận cho các nhà đầu tư, chứ chưa nói đến việc vượt trội so với các loại coin khác.

Các nhà đầu tư tự cho mình là khôn ngoan có thể suy nghĩ kỹ trước khi tham gia vào thị trường SHIB vì họ có thể sẽ phải từ bỏ hy vọng và chờ đợi lâu hơn cho một đợt phục hồi.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Hiệu ứng Coinbase kích hoạt cuộc biểu tình hơn 100% của MITX, KROM và BDP
  • Thị trường bất ổn, đây là hai mức quan trọng cần chú trong FTM
  • Điều gì sẽ xảy ra nếu Twitter chạy trên blockchain Solana?

Việt Cường

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán