net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hãy thật cẩn thận khi xem xét Bitcoin thông qua số liệu này

Chuyển động đi ngang của Bitcoin dường như một lần nữa đẩy giá tài sản theo hướng giảm. Sau khi đóng cửa phiên tuần...

Chuyển động đi ngang của Bitcoin dường như một lần nữa đẩy giá tài sản theo hướng giảm. Sau khi đóng cửa phiên tuần trước trên 34.750 đô la, cấu trúc giá tại thời điểm viết bài của BTC lại chịu rủi ro bị gấu tấn công nghiêm trọng. Tài sản không thể giữ trên 34.000 đô la và đã giảm xuống 32.651 đô la, tức là giảm ~3% trong 24 giờ qua.

Biểu đồ giá BTC 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Mặc dù hành động giá như vậy tiếp tục làm tổn hại đến khả năng phục hồi của BTC trong ngắn hạn, nhưng có một chỉ báo chính khác có thể cho phép các trader hiểu được tâm lý từ quan điểm đầu tư.

Sóng HODL Bitcoin: Thị trường trưởng thành giữa áp lực bán?

Trong khi giá đang vật lộn để giữ vị trí cao hơn trên biểu đồ, dữ liệu từ Glassnode dường như cho thấy sự phân bổ trong thị trường tăng giá này trưởng thành hơn nhiều so với năm 2017.

Sóng HODL vốn hóa thực (coin 1 năm – 7 năm) | Nguồn: Glassnode

Phân tích cả chu kỳ phân phối từ năm 2017 đến năm 2021, các coin được nắm giữ từ 1 năm đến 7 năm có vốn hóa thực lớn hơn 4,9 lần, tức là 11,3% so với 2,2% trong năm 2017. Điều này cho thấy sức mạnh của những người nắm giữ dài hạn là rất lớn, củng cố thêm tính khan hiếm.

Khi phân tích các coin “trung niên” được nắm giữ từ 3 tháng đến 12 tháng, chúng hiện đang có khối lượng lớn nhất và theo dữ liệu, có xu hướng trở thành áp lực từ phía bán.

bitcoin

Sóng HODL vốn hóa thực (Coin <1 tháng) | Nguồn: Glassnode

Cuối cùng, coin dưới 3 tháng về cơ bản được phân phối và đổi chủ liên tục giữa những người mua mới. Sự phân bổ của chúng sẽ có khuynh hướng khi chuyển sang tích lũy dài hạn.

Giờ đây, các sóng HODL này cực kỳ quan trọng để hiểu được tâm lý thị trường, nhưng số liệu thường chậm hơn và vào thời điểm chuyển đổi holding thực sự xảy ra, giá đã giảm hoặc tăng trên biểu đồ.

Tại sao nó xảy ra?

bitcoin

Sóng HODL vốn hóa thực (Coin 3 tháng – 12 tháng) | Nguồn: Glassnode

Nói một cách đơn giản, nó là chỉ báo cần nhiều thời gian để xác nhận. Sóng HODL khá quan trọng từ quan điểm dài hạn, nhưng sẽ không hữu ích để hiểu áp lực tăng hoặc giảm trong ngắn hạn. Ví dụ, khi giá giảm vào ngày 19/5, không có quan điểm rõ ràng về phản ứng của các coin “trung niên” vì khoảng thời gian nắm giữ của chúng vẫn chưa đủ dài.

Trong vài tuần qua, giá đã ổn định ở mức thấp, và theo biểu đồ đính kèm, holder coin “trung niên” vẫn đang tăng giá. Điều đó có nghĩa là những người bán hoảng loạn lẽ ra có thể tránh bán với mức lỗ tiềm năng khi thị trường lao dốc. Tuy nhiên, tín hiệu lúc đó không rõ ràng và bây giờ đã khác.

Theo dõi hành động giá dựa trên cung và cầu vẫn quan trọng hơn trong ngắn hạn và có thể xem xét vị trí của các pool thanh khoản để xác định phạm vi. Khi nói đến tâm lý HODL, nó khiến bạn càng thêm lạc quan khi xem xét vị thế đầu tư dài hạn.

  • Chỉ số Bitcoin quan trọng đạt mức cao nhưng thị trường không quan tâm
  • Peter Brandt đang thăm dò khả năng Bitcoin sụp đổ dưới $30k trong khi John Bollinger tin rằng crypto đang bước vào chế độ mới
  • Peter Brandt đang thăm dò khả năng Bitcoin sụp đổ dưới $30k trong khi John Bollinger tin rằng crypto đang bước vào chế độ mới

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán