net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá YFI tăng 46% chỉ trong bốn ngày sau khi Yearn Finance buyback 7,5 triệu đô la

Yearn Finance (YFI) nổi lên như một trong những dự án hoạt động tốt nhất trên thị trường tiền điện tử trong tuần này,...

Yearn Finance (YFI) nổi lên như một trong những dự án hoạt động tốt nhất trên thị trường tiền điện tử trong tuần này, tăng hơn 46% để trở lại trên 29.100 đô la chỉ trong bốn ngày, đạt mức cao nhất trong hai tuần.

Giá YFI tăng 46% chỉ trong bốn ngày sau khi Yearn Finance buyback 7,5 triệu đô la

Biểu đồ giá hàng ngày thể hiện đợt tăng giá trong 4 ngày của YFI/USD | Nguồn: TradingView

Mức tăng chủ yếu của Yearn Finance xuất hiện khi tiết lộ việc mua lại (buy back) 282,40 YFI với giá trung bình là 26.651 đô la – tổng cộng hơn 7,5 triệu đô la kể từ tháng 11. Đây là kết quả của cuộc bỏ phiếu từ cộng đồng nhằm cải thiện tính kinh tế của token YFI.

Hơn nữa, Yearn Finance lưu ý rằng họ đã tiết kiếm hơn 45 triệu đô la trong kho bạc và có lợi suất “cao hơn bao giờ hết”. Do đó, trong tương lai, Yearn Finance có thể triển khai lợi suất để mua lại nhiều token YFI hơn nữa.

Một đối tác với quỹ đầu tư mạo hiểm Cinneamhain Ventures, Adam Cochran lưu ý rằng Yearn Finance kiếm được khoảng 100 triệu đô la mỗi năm chỉ bằng các khoản phí thu được từ Vault, dịch vụ tài khoản tiết kiệm thông minh hàng đầu của mình, giúp tối đa hóa giá trị tích lũy của các tài sản kỹ thuật số được ký gửi.

Cochran nhấn mạnh thêm rằng Yearn Finance đã thu hút hơn 5 tỷ đô la tổng giá trị bị khóa (TVL), với mức vốn hóa thị trường là 1,18 tỷ đô la đô la vào thời điểm hiện tại. Điều đó có nghĩa là giao thức Yearn Finance kiếm được một trong những khoản phí cao nhất cho mỗi TVL, giúp nó có đủ thanh khoản để duy trì chiến lược mua lại YFI của mình trong tương lai.

Giá YFI tăng 46% chỉ trong bốn ngày sau khi Yearn Finance buyback 7,5 triệu đô la

TVL trong Vault của Yearn Finance | Nguồn: DeFi Llama

YFI bị định giá thấp

Cochran còn so sánh thêm tỷ lệ lợi nhuận trên doanh số bán hàng (P/S) và lợi nhuận trên thu nhập (P/E) của Yearn Finance với một giao thức “dựa trên thanh toán” khác là Curve, nhấn mạnh rằng YFI vẫn bị định giá thấp hơn so với token staking của Curve, CRV.

Cụ thể, tỷ lệ P/S chỉ ra rằng các nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu cho cổ phiếu của một công ty dựa trên doanh số bán trên mỗi cổ phiếu của công ty đó. Tỷ lệ P/E cho thấy quyết định mua cổ phiếu của nhà đầu tư dựa trên thu nhập trong quá khứ hoặc tương lai của công ty. Trong cả hai trường hợp, giá trị thấp hơn cho thấy một cổ phiếu bị định giá thấp.

“Tỷ lệ P/S của họ là 3,6 lần và P/E của họ là 7,9 lần”, Cochran viết về Yearn Finance, cho biết thêm:

“Những con số đó đối với các giao thức dựa trên lợi tức khác như Curve lần lượt là 71,9 lần và 143 lần”.

40.000 đô la tiếp theo?

Trong khi quyết định mua lại hơn 7,5 triệu đô la YFI của Yearn Finance đã giúp giá YFI tăng, thì nó cũng được thúc đẩy bởi phạm vi tích lũy lịch sử.

Khu vực từ 18.500 đô la đến 20.000 đô la đã thu hút mọi người mua dip kể từ tháng 11 năm 2020. Nó cũng được duy trì chống lại phe gấu vào tháng 9 năm 2020, dẫn đến giá phục hồi lên mức 40.000 đô la.

Giá YFI tăng 46% chỉ trong bốn ngày sau khi Yearn Finance buyback 7,5 triệu đô la

Biểu đồ giá YFI/USD khung ba ngày có phạm vi Fakeout | Nguồn: TradingView

Nếu YFI giữ phạm vi 18.500 – 20.000 đô la làm mức hỗ trợ và tiếp tục tăng trên 24.580 đô la hoặc đường 0,786 của đồ thị Fibonacci thoái lui trong biểu đồ trên, mục tiêu tăng tiếp theo của nó sẽ là 40.000 đô la, một mức trùng với đường 0,618 Fib.

Trader tiền điện tử nổi tiếng Cuban lưu ý rằng định giá trị pha loãng hoàn toàn (FDV) của YFI chỉ hơn 1 tỷ đô la một chút, thật là “tệ khi xem xét tiềm năng và team phía sau”.

“Tôi tin rằng chúng ta sắp có Q1 bùng nổ và rất nhiều người sẽ không còn đứng bên lề nữa sau khi rủi ro giảm vào thời điểm kết thúc năm”.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Vua Defi một thời AAVE hiện đang trượt dốc không phanh
  • Tương lai ngắn hạn của Near Protocol phụ thuộc vào…

Ông Giáo

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán