net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá Venus (XVS) nhắm tới 100 đô la trong bối cảnh TVL tăng và lượng người dùng DeFi bùng nổ

Binance Smart Chain (BSC) đã nhanh chóng trở nên nổi bật vào năm 2021 khi chi phí giao dịch cao và tắc nghẽn trên...

Binance Smart Chain (BSC) đã nhanh chóng trở nên nổi bật vào năm 2021 khi chi phí giao dịch cao và tắc nghẽn trên mạng Ethereum (ETH) khiến các nhà đầu tư nhỏ lẻ phải tìm kiếm các lựa chọn thay thế rẻ hơn.

Một trong những lựa chọn hàng đầu để kiếm được lợi nhuận trên BSC là Venus (XVS), một thị trường tiền thuật toán và giao thức stablecoin tổng hợp cung cấp giải pháp cho vay và đi vay cho hệ sinh thái tài chính phi tập trung (DeFi).

Biểu đồ hàng ngày của XVS / USDT | Nguồn: TradingView

Dữ liệu từ TradingView cho thấy giá của Venus đã tăng 3.000% trong hai tháng đầu năm, đi từ mức thấp 3,2 đô la vào ngày 1 tháng 1 lên mức cao nhất mọi thời đại là 103 đô la vào ngày 19 tháng 2 trước khi điều chỉnh về 35 đô la ngày 25 tháng 3. Tại thời điểm viết bài, giá XVS đang giao dịch ở mức 76,7 đô la trong bối cảnh toàn bộ thị trường crypto giảm điểm.

Các trader tìm kiếm lợi suất ổn định với ít rủi ro hơn

Khi so sánh các giao thức khác nhau trên các mạng blockchain, đối thủ cạnh tranh hàng đầu của Venus trên mạng Ethereum là Maker (MKR) và stablecoin DAI của nó. Ngoài việc có thể gửi tài sản thế chấp để kiếm lợi nhuận, người dùng cũng có thể vay thế chấp bằng cách đúc VAI stablecoin, một token BEP-20 tổng hợp được gắn với giá trị 1:1 theo USD.

Những người dùng thích giữ một phần đáng kể danh mục đầu tư của họ trong một stablecoin có thể mua VAI và gửi nó vào Venus Vault để kiếm được lãi suất 19,91% tại thời điểm viết bài.

Những người muốn tham gia nhiều hơn vào cộng đồng có thể mua XVS, là token quản trị cho giao thức Venus và cho phép chủ sở hữu token bỏ phiếu về các thay đổi đối với hệ sinh thái, chẳng hạn như thêm các loại tài sản thế chấp mới hoặc tổ chức cải tiến sản phẩm.

Danh sách các token được hỗ trợ bởi giao thức tiếp tục mở rộng, với nhiều token hàng đầu đã có sẵn để người dùng kiếm được lợi nhuận. Các đồng tiền hiện tại được hỗ trợ bao gồm Ethereum, Binance Coin (BNB), Litecoin (LTC), Chainlink (LINK), Polkadot (DOT), XRP và Cardano (ADA).

Lợi nhuận do giao thức cung cấp trung bình từ 4% đến 10%, với thu nhập được trả theo hình thức giống như tài sản thế chấp được stake. Mặc dù số tiền kiếm được trên Venus thấp hơn so với nhiều tùy chọn canh tác năng suất (yield farming), nhưng người dùng không cần phải lo lắng về tổn thất vô thường hoặc giá trị của token giao thức giảm và xóa đi lợi nhuận của họ.

Dữ liệu từ Defistation cho thấy Venus hiện là nền tảng DeFi được xếp hạng hàng đầu trên BSC theo tổng giá trị bị khóa, với 11 tỷ đô la tài sản thế chấp hiện được gửi trên giao thức.

Tổng giá trị bị khóa trên Venus | Nguồn: Defistation

Khi so sánh với các nền tảng DeFi trên tất cả các mạng blockchain, Venus đứng thứ tám sau đối thủ cạnh tranh chính là Curve, một DeFi trên Ethereum, hiện có 6,47 tỷ đô la trong TVL.

Dòng chảy của các nhà đầu tư tổ chức và bán lẻ vào hệ sinh thái tiền điện tử đã tăng lên vào năm 2021 và xu hướng này có thể sẽ tiếp tục trong tương lai gần.

Mặc dù hard fork Berlin trên mạng Ethereum đã hoàn thành trong tuần này, phí vẫn cao và điều này mở ra cánh cửa cho các chuỗi và giao thức cạnh tranh đang tìm cách mở rộng cơ sở người dùng của họ.

Venus có vị trí tốt để chứng kiến ​​sự tăng trưởng hơn nữa khi mọi người ngày càng chạy trốn khỏi hệ thống tài chính cũ để tìm kiếm lợi suất cao hơn và khả năng di chuyển vốn dễ dàng.

  • Venus (XVS) tăng 900%, TVL đạt 3.54 tỷ đô la sau khi ra mắt Binance Smart Chain
  • Yi He: Venus của Binance là phiên bản ‘một vành đai, một con đường’ của Libra

Thạch Sùng

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán