


Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 4/1/2023; giá vàng SJC trong nước mới nhất, thông tin thị trường vàng… Giá vàng trên thị trường quốc tế tiếp tục đà tăng rực rỡ đầu năm mới, trong phiên có lúc lên 1.850 USD/ounce - đỉnh cao mới 6 tháng - trước khi hạ nhiệt về 1.843 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp đà tăng với giá vàng giao ngay tăng 10,2 USD lên mức 1.838,5 USD/ ounce. Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 1.843,8 USD/ ounce, tăng 17,6 USD so với phiên giao dịch trước đó.
Phần lớn các nhà phân tích cho rằng các ngân hàng trung ương lớn, bao gồm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), sẽ tiếp tục tăng lãi suất ít nhất cho đến quý đầu tiên của năm 2023 để kiềm chế lạm phát. Trong ngắn hạn, vàng có thể sẽ vẫn chịu áp lực.
Triển vọng giá vàng năm 2023 được các nhà phân tích dự báo sẽ đạt ngưỡng trung bình 1.900 USD/ounce. Nhiều chuyên gia về vàng nhận định, giá vàng năm 2023 được hỗ trợ bởi đồng USD suy yếu do chính sách tiền tệ nới lỏng của Cụ Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và tác động bởi sự bất ổn của kinh tế toàn cầu.
Hiện tại, thị trường vàng đang kỳ vọng Fed sẽ tăng mức lãi suất cuối cùng lên mức 500 - 525 điểm phần trăm vào nửa đầu năm 2023. Trong khi đó, công ty nghiên cứu thị trường BCA của Mỹ cho rằng, Fed sẽ giảm lãi suất vào cuối năm nay hoặc đầu năm 2024.
Tại cuộc họp gần đây nhất của Fed, Ủy ban Thị trường mở đã dự đoán lãi suất Quỹ Fed đạt mức 5% vào năm 2023. Ông dự đoán vàng sẽ đạt mức 2.250 USD/ ounce đến mức cao nhất có thể là 2.400 USD. “Tôi chắc chắn tin rằng vàng sẽ chạm mốc 2.000 USD vào quý hai… Tôi đang tìm kiếm mức cao nhất mọi thời đại mới vào năm nay”.
Giá vàng trong nước sáng hôm nay tăng mạnh. Hiện tại, giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang là 66,3 triệu đồng/lượng mua vào và 67,12 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng.
Giá vàng DOJI ở khu vực Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,1 triệu đồng/lượng mua vào và 67,1 triệu đồng/ lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng thương hiệu này đang mua vào và bán ra mức tương tự như ở khu vực Hà Nội.
Giá vàng Vietinbank (HM:CTG) Gold đang là 66,3 triệu đồng/lượng mua vào và 67,12 triệu đồng/lượng bán ra. Vàng Phú Qúy SJC đang mua vào mức 66,3 triệu đồng/lượng và bán ra mức 67,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 53,3 - 54,4 triệu đồng/lượng.
Với giá vàng trong nước tăng mạnh và giá vàng thế giới niêm yết tại Kitco ở mức 1.838,5 USD/ounce (tương đương gần 52,5 triệu đồng/lượng nếu quy đổi theo tỷ giá Vietcombank (HM:VCB), chưa thuế, phí), chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới hiện gần 15 triệu đồng/ lượng.
EUR/USD
1.0777
-0.0008 (-0.07%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
EUR/USD
1.0777
-0.0008 (-0.07%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
GBP/USD
1.2546
-0.0014 (-0.11%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
USD/JPY
139.29
+0.37 (+0.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
AUD/USD
0.6695
-0.0022 (-0.33%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
USD/CAD
1.3369
+0.0012 (+0.09%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
EUR/JPY
150.10
+0.31 (+0.21%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
EUR/CHF
0.9695
+0.0002 (+0.02%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Gold Futures
1,978.00
-0.60 (-0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Silver Futures
24.343
-0.005 (-0.02%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Copper Futures
3.7728
-0.0140 (-0.37%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Crude Oil WTI Futures
70.78
-0.51 (-0.72%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Brent Oil Futures
75.44
-0.52 (-0.68%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
Natural Gas Futures
2.312
-0.005 (-0.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
US Coffee C Futures
195.63
+10.23 (+5.52%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Euro Stoxx 50
4,297.68
+5.77 (+0.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
S&P 500
4,293.93
+26.41 (+0.62%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
DAX
15,989.96
+29.40 (+0.18%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
FTSE 100
7,599.74
-24.60 (-0.32%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Hang Seng
19,330.00
+30.82 (+0.16%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
US Small Cap 2000
1,880.78
-7.67 (-0.41%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
IBEX 35
9,338.30
-21.50 (-0.23%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
BASF SE NA O.N.
46.870
+0.420 (+0.90%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Bayer AG NA
51.95
-0.18 (-0.35%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
208.90
+0.05 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Adidas AG
159.02
-0.24 (-0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
9.136
+0.003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Siemens AG Class N
158.76
+0.30 (+0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
9.863
+0.051 (+0.52%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0777 | Neutral | |||
GBP/USD | 1.2546 | Neutral | |||
USD/JPY | 139.29 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6695 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3369 | Buy | |||
EUR/JPY | 150.10 | Neutral | |||
EUR/CHF | 0.9695 | Sell |
Gold | 1,978.00 | ↑ Buy | |||
Silver | 24.343 | Buy | |||
Copper | 3.7728 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 70.78 | Neutral | |||
Brent Oil | 75.44 | Neutral | |||
Natural Gas | 2.312 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 195.63 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,297.68 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,293.93 | Sell | |||
DAX | 15,989.96 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,599.74 | Neutral | |||
Hang Seng | 19,330.00 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,880.78 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,338.30 | ↑ Sell |
BASF | 46.870 | Neutral | |||
Bayer | 51.95 | Neutral | |||
Allianz | 208.90 | ↑ Buy | |||
Adidas | 159.02 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 9.136 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 158.76 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 9.863 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,660![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,650![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,650![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,650![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,650![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,650![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
Cập nhật 09-06-2023 11:50:44 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,963.26 | -2.18 | -0.11% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.790 | 23.240 |
RON 95-III | 22.010 | 22.450 |
E5 RON 92-II | 20.870 | 21.280 |
DO 0.05S | 17.940 | 18.290 |
DO 0,001S-V | 18.800 | 19.170 |
Dầu hỏa 2-K | 17.770 | 18.120 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $70.91 | -1.13 | -0.02% |
Brent | $75.39 | -1.05 | -0.01% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.290,00 | 23.660,00 |
EUR | 24.678,80 | 26.060,66 |
GBP | 28.738,92 | 29.964,33 |
JPY | 164,35 | 174,00 |
KRW | 15,70 | 19,13 |
Cập nhật lúc 11:48:01 09/06/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |