



Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 3/1/2022; giá vàng SJC trong nước mới nhất, thông tin thị trường vàng… Khi kết thúc phiên phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng thế giới giao ngay cũng tăng 0,2%, lên 1.818,70 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn giao dịch ở mức 1.225,5 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đang trong một “tâm thế” tăng mạnh với giá vàng hiện tại mức 1.837 USD/ounce, và tiếp tục có xu hướng tăng. Đây cũng là mức giá cao nhất của vàng trong vòng 6 tháng qua
Triển vọng giá vàng năm 2023 được các nhà phân tích dự báo sẽ đạt ngưỡng trung bình 1.900 USD/ounce. Nhiều chuyên gia về vàng nhận định, giá vàng năm 2023 được hỗ trợ bởi đồng USD suy yếu do chính sách tiền tệ nới lỏng của Cụ Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và tác động bởi sự bất ổn của kinh tế toàn cầu.
Mặc dù lạm phát được kìm hãm vào tháng 11, tuy nhiên nguy cơ lạm phát tăng trở vẫn đang hiện hữu. Các phân tích cảnh báo, năm 2023 làm phát có thể sẽ quay trở lại và sẽ không được kiểm soát.
Các chuyên gia kinh tế phân tích, hiện tại Fed đang kìm hãm lạm phát thông qua chính sách tiền tệ, nhưng Fed chưa tính được mối nguy cơ lạm phát năm 2023 phụ thuộc rất lớn vào giá năng lượng và lương thực.
Rủi ro lớn nhất đối với triển vọng tăng giá vàng được các chuyên gia kinh tế nhận định là mối đe dọa lạm phát dai dẳng, mà họ cho rằng sẽ buộc Fed phải duy trì các chính sách tiền tệ mạnh tay.
Giá vàngtrong nước sáng nay cũng có thay đổi nhẹ. Hiện tại, giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang là 66 triệu đồng/lượng mua vào và 67,02 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng.
Giá vàng DOJI ở khu vực Hà Nội đang niêm yết ở mức 65,65 triệu đồng/lượng mua vào và 66,65 triệu đồng/ lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng thương hiệu này đang mua vào và bán ra cao hơn 50.000 đồng so với khu vực Hà Nội.
Giá vàng Vietinbank (HM:CTG) Gold đang là 65,9 triệu đồng/lượng mua vào và 66,72 triệu đồng/lượng bán ra. Vàng Phú Qúy SJC đang mua vào mức 65,95 triệu đồng/lượng và bán ra mức 66,9 triệu đồng/lượng.
Với giá vàng trong nước biến động nhẹ và giá vàng thế giới niêm yết tại Kitco ở mức 1.828,3 USD/ounce (tương đương gần 52,3 triệu đồng/lượng nếu quy đổi theo tỷ giá Vietcombank (HM:VCB), chưa thuế, phí), chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới hiện gần 15 triệu đồng/ lượng
EUR/USD
1.0474
+0.0008 (+0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD
1.0474
+0.0008 (+0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
GBP/USD
1.2081
+0.0006 (+0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
USD/JPY
149.18
+0.16 (+0.11%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
AUD/USD
0.6309
+0.0008 (+0.13%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
USD/CAD
1.3709
+0.0001 (+0.01%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/JPY
156.24
+0.27 (+0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/CHF
0.9648
+0.0008 (+0.08%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
Gold Futures
1,838.95
-2.55 (-0.14%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Silver Futures
21.383
+0.006 (+0.03%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Copper Futures
3.6180
+0.0010 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
89.40
+0.17 (+0.19%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Brent Oil Futures
91.01
-0.04 (-0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Natural Gas Futures
2.942
0.000 (0.00%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
US Coffee C Futures
148.80
-0.30 (-0.20%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
4,095.45
-42.18 (-1.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
S&P 500
4,229.45
-58.94 (-1.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
DAX
15,085.21
-162.00 (-1.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
FTSE 100
7,470.16
-40.56 (-0.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Hang Seng
17,276.00
-533.66 (-3.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,724.80
-32.02 (-1.82%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
IBEX 35
9,165.50
-153.50 (-1.65%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
BASF SE NA O.N.
41.760
-0.130 (-0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Bayer AG NA
43.88
-0.99 (-2.20%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
Allianz SE VNA O.N.
220.95
-1.75 (-0.79%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Adidas AG
160.72
-3.88 (-2.36%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Deutsche Lufthansa AG
7.247
-0.213 (-2.86%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Siemens AG Class N
133.10
-1.34 (-1.00%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Deutsche Bank AG
9.931
-0.185 (-1.83%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0474 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2081 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 149.18 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6309 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3709 | Sell | |||
EUR/JPY | 156.24 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9648 | Buy |
Gold | 1,838.95 | ↑ Buy | |||
Silver | 21.383 | Buy | |||
Copper | 3.6180 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 89.40 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 91.01 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.942 | Neutral | |||
US Coffee C | 148.80 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,095.45 | Neutral | |||
S&P 500 | 4,229.45 | ↑ Buy | |||
DAX | 15,085.21 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,470.16 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 17,276.00 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,724.80 | Neutral | |||
IBEX 35 | 9,165.50 | ↑ Sell |
BASF | 41.760 | ↑ Buy | |||
Bayer | 43.88 | Buy | |||
Allianz | 220.95 | ↑ Buy | |||
Adidas | 160.72 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.247 | Buy | |||
Siemens AG | 133.10 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.931 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,840/ 6,890 (0/ 0) # 1,489 |
SJC HCM | 6,820/ 6,890 (0/ 0) # 1,490 |
SJC Hanoi | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,492 |
SJC Danang | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,492 |
SJC Nhatrang | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,492 |
SJC Cantho | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,492 |
Cập nhật 04-10-2023 07:35:23 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,823.39 | -2.33 | -0.13% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.370 | 25.870 |
RON 95-III | 24.840 | 25.330 |
E5 RON 92-II | 23.500 | 23.970 |
DO 0.05S | 23.590 | 24.060 |
DO 0,001S-V | 24.450 | 24.930 |
Dầu hỏa 2-K | 23.810 | 24.280 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $88.30 | +6.29 | 0.08% |
Brent | $90.52 | +4.86 | 0.06% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.180,00 | 24.550,00 |
EUR | 24.859,25 | 26.224,03 |
GBP | 28.671,87 | 29.892,56 |
JPY | 158,19 | 167,45 |
KRW | 15,50 | 18,88 |
Cập nhật lúc 07:32:00 04/10/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |