



Vietstock - Giá USD giảm về mức thấp nhất trong hơn 8 tháng qua
Giá USD trên thị trường quốc tế trong tuần qua (09-13/01/2023) quay đầu giảm sau khi Mỹ công bố số liệu CPI tháng 12 giảm, nâng cao kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ bớt “diều hâu” với việc tăng lãi suất.
Trên thị trường quốc tế, chỉ số USD-Index giảm xuống mức 102.18 điểm, giảm 1.31 điểm sau 1 tuần.
Giá đồng USD đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 8 tháng sau khi dữ liệu lạm phát của Mỹ cho thấy giá cả đang có xu hướng giảm kéo dài, giúp nâng cao kỳ vọng rằng Fed sẽ bớt “diều hâu” hơn trong thời gian tới với việc tăng lãi suất.
Theo đó, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) giảm 0.1% trong tháng trước, đánh dấu lần giảm dữ liệu đầu tiên kể từ tháng 5/2020 khi thời điểm đó chứng kiến nền kinh tế lao đao vì làn sóng lây nhiễm COVID-19 đầu tiên.
Áp lực về giá đang giảm bớt khi chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ nhanh nhất của Fed kể từ những năm 1980 làm giảm nhu cầu và thắt chặt chuỗi cung ứng.
Nguồn: SBV
|
Trong nước, tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm nhẹ 3 đồng so với tuần trước, về mức 23,602 đồng/USD trong phiên 13/01/2023.
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tiếp tục niêm yết giá mua giao ngay là 23,450 đồng/USD và giữ giá bán ở mức 24,780 đồng/USD.
Nguồn: VCB
|
Đáng chú ý, tỷ giá niêm yết tại Vietcombank (HM:VCB) giảm 20 đồng ở cả 2 chiều, xuống mức 23,260 đồng/USD (mua vào) và 23,610 đồng/USD (bán ra).
Nguồn: VietstockFinance
|
Trong khi đó, tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do tiếp tục lao dốc mạnh, giảm 240 đồng ở chiều mua và 230 đồng ở chiều bán trong phiên 13/01, xuống mức 23,390 đồng/USD (mua vào) và 23,450 đồng/USD (bán ra).
Khang Di
EUR/USD
1.0568
-0.0002 (-0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD
1.0568
-0.0002 (-0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
GBP/USD
1.2156
-0.0001 (-0.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
USD/JPY
149.01
-0.04 (-0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
AUD/USD
0.6382
-0.0014 (-0.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
USD/CAD
1.3515
0.0000 (0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (7)
EUR/JPY
157.48
-0.12 (-0.08%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
EUR/CHF
0.9683
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
Gold Futures
1,913.85
-5.95 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Silver Futures
23.030
-0.166 (-0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Copper Futures
3.6452
-0.0038 (-0.10%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Crude Oil WTI Futures
91.47
+1.08 (+1.19%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
93.19
+0.76 (+0.82%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Natural Gas Futures
2.899
+0.054 (+1.90%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
US Coffee C Futures
150.23
+0.08 (+0.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Euro Stoxx 50
4,150.75
+21.57 (+0.52%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
S&P 500
4,273.53
-63.91 (-1.47%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
DAX
15,287.15
+31.28 (+0.21%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
7,637.83
+12.11 (+0.16%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Hang Seng
17,552.50
+77.50 (+0.44%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,760.15
-24.09 (-1.35%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (10)
IBEX 35
9,406.46
+39.56 (+0.42%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
BASF SE NA O.N.
42.105
-0.005 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Bayer AG NA
45.94
+0.26 (+0.57%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
229.60
-0.85 (-0.37%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (4)
Sell (5)
Adidas AG
160.20
+0.26 (+0.16%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Deutsche Lufthansa AG
7.665
+0.058 (+0.76%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Siemens AG Class N
131.00
+1.08 (+0.83%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
10.368
+0.269 (+2.66%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0568 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2156 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 149.01 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6382 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3515 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 157.48 | Buy | |||
EUR/CHF | 0.9683 | Neutral |
Gold | 1,913.85 | ↑ Sell | |||
Silver | 23.030 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.6452 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 91.47 | Sell | |||
Brent Oil | 93.19 | Sell | |||
Natural Gas | 2.899 | Neutral | |||
US Coffee C | 150.23 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,150.75 | Neutral | |||
S&P 500 | 4,273.53 | Neutral | |||
DAX | 15,287.15 | Sell | |||
FTSE 100 | 7,637.83 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 17,552.50 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 1,760.15 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 9,406.46 | ↑ Sell |
BASF | 42.105 | ↑ Sell | |||
Bayer | 45.94 | ↑ Buy | |||
Allianz | 229.60 | Sell | |||
Adidas | 160.20 | Neutral | |||
Lufthansa | 7.665 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 131.00 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 10.368 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,820![]() ![]() (-10 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,810![]() ![]() (0/ 0) # 1,276 |
SJC Hanoi | 6,810![]() ![]() (0/ 0) # 1,278 |
SJC Danang | 6,810![]() ![]() (0/ 0) # 1,278 |
SJC Nhatrang | 6,810![]() ![]() (0/ 0) # 1,278 |
SJC Cantho | 6,810![]() ![]() (0/ 0) # 1,278 |
Cập nhật 27-09-2023 15:28:26 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,895.68 | -6.13 | -0.32% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 26.270 | 26.790 |
RON 95-III | 25.740 | 26.250 |
E5 RON 92-II | 24.190 | 24.670 |
DO 0.05S | 23.590 | 24.060 |
DO 0,001S-V | 24.450 | 24.930 |
Dầu hỏa 2-K | 23.810 | 24.280 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $90.88 | +8.87 | 0.11% |
Brent | $93.17 | +7.51 | 0.09% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.170,00 | 24.540,00 |
EUR | 25.069,87 | 26.446,24 |
GBP | 28.826,31 | 30.053,60 |
JPY | 158,86 | 168,17 |
KRW | 15,59 | 19,00 |
Cập nhật lúc 15:20:53 27/09/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |