Vietstock - Giá trị xuất khẩu nông lâm thủy sản tăng mạnh bất chấp dịch COVID-19
Mặc dù chịu tác động từ dịch bệnh COVID-19, nhưng giá trị xuất khẩu NLTS vẫn tăng mạnh, đạt kết quả cao vượt kế hoạch đề ra. Kim ngạch xuất khẩu NLTS 6 tháng đạt trên 24,23 tỉ USD, thặng dư thương mại 3,14 tỉ USD.
Ảnh minh họa |
Theo Tổng cục Thống kê, tốc độ tăng giá trị sản xuất NLTS 6 tháng đầu năm ước đạt 3,84%, trong đó nông nghiệp (gồm trồng trọt và chăn nuôi) tăng 3,71%, lâm nghiệp tăng 3,98%, thủy sản tăng 4,25%. Tốc độ tăng GDP ngành NLTS 6 tháng đầu năm 3,82%; trong đó, nông nghiệp tăng 3,69%; lâm nghiệp tăng 3,98%; thủy sản tăng 4,25%.
Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, giá trị sản xuất của nhiều lĩnh vực trong ngành đều có mức tăng trưởng tích cực. Cụ thể, trong lĩnh vực trồng trọt: Rau màu sản lượng tăng 1,2%, nhiều cây công nghiệp lâu năm như cà phê, tiêu, điều, chè đều có sản lượng tăng tăng từ 2-5%. Các loại cây ăn quả chính như xoài, chuối, thanh long, cam, bưởi, vải… có sản lượng tăng từ 3-12%. Với sản xuất lúa, khối lượng khoảng 3,0 triệu tấn (giảm 11,6%), nhưng giá xuất khẩu tăng trên 13,1% so với cùng kỳ năm 2020.
Về lĩnh vực chăn nuôi, 6 tháng đầu năm, đàn gia súc, gia cầm được phục hồi và phát triển mạnh. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính chung cả nước, đàn bò tăng khoảng 2,5%, đàn lợn tăng 11,6%, đàn gia cầm phát triển tốt với mức tăng khoảng 5,4%. Tổng sản lượng thịt các loại ước đạt 3,16 triệu tấn, tăng 22,58% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong lĩnh vực lâm nghiệp, lũy kế đến nay, cả nước trồng được 265.550 ha rừng thâm canh gỗ lớn, đạt 95,7% kế hoạch. Sản lượng gỗ khai thác ước đạt 7,95 triệu m3, tăng 5,7%. Công tác bảo vệ và phòng chống cháy rừng được các cấp, các ngành đặc biệt quan tâm. Đến ngày 24/6/2021, xảy ra 106 vụ cháy rừng, giảm 3 vụ, làm thiệt hại 220 ha rừng; có 5.335 vụ vi phạm luật, giảm 25%. Tổng thu từ dịch vụ môi trường rừng đạt 1.450 tỷ đồng, tăng 70% so với cùng kỳ năm 2020; diện tích rừng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững là 296.893 ha, tăng 6,4%.
Tổng sản lượng thủy sản đã đạt trên 4,1 triệu tấn, tăng 2,6%; trong đó khai thác 2 triệu tấn, tăng 1,4%; nuôi trồng 2,1 triệu tấn, tăng 4,1%.
Đặc biệt, kết thúc 6 tháng đầu năm, công nghiệp chế biến NLTS, bảo quản nông sản, công nghiệp phụ trợ, cơ giới hóa nông nghiệp được nâng cao năng lực. Bộ NN&PTNT đã xây dựng 6 mô hình về “Hoàn thiện và mở rộng sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn gắn với cơ giới hóa đồng bộ theo chuỗi giá trị” (lúa vùng ĐBSCL, cà phê vùng Tây Nguyên).
Mặc dù chịu tác động từ dịch bệnh COVID-19, nhưng giá trị xuất khẩu NLTS vẫn tăng mạnh, đạt kết quả cao vượt kế hoạch đề ra: Kim ngạch xuất khẩu NLTS 6 tháng đạt trên 24,23 tỉ USD, thặng dư thương mại 3,14 tỉ USD.
Đến hết tháng 6/2021, cả nước có 5.343/8.267 xã (64,63%) đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) (tăng 202 xã, tương đương 2,4% so với cuối năm 2020), trong đó, có 351 xã đạt chuẩn NTM nâng cao và 38 xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; 192 đơn vị cấp huyện thuộc hoàn thành nhiệm vụ/đạt chuẩn NTM; 12 tỉnh đã có 100% số xã đạt chuẩn NTM, trong đó có 04 tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM.
Trong 6 tháng cuối năm, ngành NN&PTNT phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP toàn ngành ở mức 3 - 3,2%, giá trị sản xuất toàn ngành tăng 3,2 - 3,5%.
Đỗ Hương
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |