net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Giá trị xuất khẩu nông lâm thủy sản tăng mạnh bất chấp dịch COVID-19

30 Tháng Sáu 2021
Giá trị xuất khẩu nông lâm thủy sản tăng mạnh bất chấp dịch COVID-19 Giá trị xuất khẩu nông lâm thủy sản tăng mạnh bất chấp dịch COVID-19

Vietstock - Giá trị xuất khẩu nông lâm thủy sản tăng mạnh bất chấp dịch COVID-19

Mặc dù chịu tác động từ dịch bệnh COVID-19, nhưng giá trị xuất khẩu NLTS vẫn tăng mạnh, đạt kết quả cao vượt kế hoạch đề ra. Kim ngạch xuất khẩu NLTS 6 tháng đạt trên 24,23 tỉ USD, thặng dư thương mại 3,14 tỉ USD.

Ảnh minh họa

Theo Tổng cục Thống kê, tốc độ tăng giá trị sản xuất NLTS 6 tháng đầu năm ước đạt 3,84%, trong đó nông nghiệp (gồm trồng trọt và chăn nuôi) tăng 3,71%, lâm nghiệp tăng 3,98%, thủy sản tăng 4,25%. Tốc độ tăng GDP ngành NLTS 6 tháng đầu năm 3,82%; trong đó, nông nghiệp tăng 3,69%; lâm nghiệp tăng 3,98%; thủy sản tăng 4,25%.

Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, giá trị sản xuất của nhiều lĩnh vực trong ngành đều có mức tăng trưởng tích cực. Cụ thể, trong lĩnh vực trồng trọt: Rau màu sản lượng tăng 1,2%, nhiều cây công nghiệp lâu năm như cà phê, tiêu, điều, chè đều có sản lượng tăng tăng từ 2-5%. Các loại cây ăn quả chính như xoài, chuối, thanh long, cam, bưởi, vải… có sản lượng tăng từ 3-12%. Với sản xuất lúa, khối lượng khoảng 3,0 triệu tấn (giảm 11,6%), nhưng giá xuất khẩu tăng trên 13,1% so với cùng kỳ năm 2020.

Về lĩnh vực chăn nuôi, 6 tháng đầu năm, đàn gia súc, gia cầm được phục hồi và phát triển mạnh. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính chung cả nước, đàn bò tăng khoảng 2,5%, đàn lợn tăng 11,6%, đàn gia cầm phát triển tốt với mức tăng khoảng 5,4%. Tổng sản lượng thịt các loại ước đạt 3,16 triệu tấn, tăng 22,58% so với cùng kỳ năm 2020.

Trong lĩnh vực lâm nghiệp, lũy kế đến nay, cả nước trồng được 265.550 ha rừng thâm canh gỗ lớn, đạt 95,7% kế hoạch. Sản lượng gỗ khai thác ước đạt 7,95 triệu m3, tăng 5,7%. Công tác bảo vệ và phòng chống cháy rừng được các cấp, các ngành đặc biệt quan tâm. Đến ngày 24/6/2021, xảy ra 106 vụ cháy rừng, giảm 3 vụ, làm thiệt hại 220 ha rừng; có 5.335 vụ vi phạm luật, giảm 25%. Tổng thu từ dịch vụ môi trường rừng đạt 1.450 tỷ đồng, tăng 70% so với cùng kỳ năm 2020; diện tích rừng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững là 296.893 ha, tăng 6,4%.

Tổng sản lượng thủy sản đã đạt trên 4,1 triệu tấn, tăng 2,6%; trong đó khai thác 2 triệu tấn, tăng 1,4%; nuôi trồng 2,1 triệu tấn, tăng 4,1%.

Đặc biệt, kết thúc 6 tháng đầu năm, công nghiệp chế biến NLTS, bảo quản nông sản, công nghiệp phụ trợ, cơ giới hóa nông nghiệp được nâng cao năng lực. Bộ NN&PTNT đã xây dựng 6 mô hình về “Hoàn thiện và mở rộng sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn gắn với cơ giới hóa đồng bộ theo chuỗi giá trị” (lúa vùng ĐBSCL, cà phê vùng Tây Nguyên).

Mặc dù chịu tác động từ dịch bệnh COVID-19, nhưng giá trị xuất khẩu NLTS vẫn tăng mạnh, đạt kết quả cao vượt kế hoạch đề ra: Kim ngạch xuất khẩu NLTS 6 tháng đạt trên 24,23 tỉ USD, thặng dư thương mại 3,14 tỉ USD.

Đến hết tháng 6/2021, cả nước có 5.343/8.267 xã (64,63%) đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) (tăng 202 xã, tương đương 2,4% so với cuối năm 2020), trong đó, có 351 xã đạt chuẩn NTM nâng cao và 38 xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; 192 đơn vị cấp huyện thuộc hoàn thành nhiệm vụ/đạt chuẩn NTM; 12 tỉnh đã có 100% số xã đạt chuẩn NTM, trong đó có 04 tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM.

Trong 6 tháng cuối năm, ngành NN&PTNT phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP toàn ngành ở mức 3 - 3,2%, giá trị sản xuất toàn ngành tăng 3,2 - 3,5%.

Đỗ Hương

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán