net_left Phương Thức Thanh Toán

Giá mua điện mặt trời, gió chuyển tiếp tối đa 1.508 - 1.816 đồng một kWh

08 Tháng Giêng 2023
Giá mua điện mặt trời, gió chuyển tiếp tối đa 1.508 - 1.816 đồng một kWh Giá mua điện mặt trời, gió chuyển tiếp tối đa 1.508 - 1.816 đồng một kWh
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"2008029" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"41999":"Equities"};

Vietstock - Giá mua điện mặt trời, gió chuyển tiếp tối đa 1.508 - 1.816 đồng một kWh

Giá trần của dự án điện mặt trời chuyển tiếp khoảng 1.185-1.508 đồng một kWh và điện gió 1.587-1.816 đồng một kWh, tuỳ loại hình.

Ngày 7/1, Bộ Công Thương ban hành quyết định khung giá phát điện mặt trời, gió cho các dự án chuyển tiếp, vận hành sau khi chính sách giá FIT (HM:FIT) ưu đãi các loại hình năng lượng này hết hiệu lực từ cuối năm 2020 và 2021.

Theo đó, Bộ này đưa ra giá trần (giá cao nhất của khung giá phát điện) chưa gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) như sau:


Khung giá phát điện này là cơ sở để Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) thoả thuận giá mua điện từ các nhà máy năng lượng tái tạo chuyển tiếp, vận hành thương mại sau hơn 2 năm chờ đợi - khi giá FIT ưu đãi hết hiệu lực.

Tháng 11/2022, EVN từng đề xuất phương án giá phát điện với mặt trời chuyển tiếp gần 1.188-1.570 đồng một kWh, còn điện gió khoảng 1.591-1.945 đồng, tuỳ loại hình.

Như vậy, khung giá được Bộ Công Thương quyết định lần này thấp hơn đề xuất EVN từng đưa ra.

Đến cuối năm ngoái, số dự án điện gió, mặt trời đã vận hành chiếm gần 27% tổng công suất đặt toàn hệ thống, trong đó có 16.545 MW điện mặt trời mặt đất, mái nhà và 4.126 MW điện gió.

Giá FIT ưu đãi 20 năm với dự án điện mặt trời là 9,35 cent một kWh (khoảng 2.200 đồng một kWh) và 7,09-8,38 cent (1.644-1.943 đồng) một kWh; dự án điện gió là 8,35-9,8 cent (1.927-2.223 đồng) một kWh. Nhưng các chính sách này đã hết ưu đãi từ 31/12/2020 với điện mặt trời và từ 1/11/2021 với điện gió.

Trong số các dự án đang chờ khung giá điện mới, có 5 dự án hoặc phần dự án điện mặt trời công suất hơn 452 MW chờ xác định giá điện và 62 dự án điện gió với tổng công suất gần 3.480 MW đã ký hợp đồng mua bán điện với EVN. Ngoài ra còn một số dự án đang đầu tư, triển khai dở dang đang chờ cơ chế, giá chuyển tiếp.

Theo ông Hà Đăng Sơn, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu năng lượng và tăng trưởng xanh, khung giá Bộ Công Thương đưa ra với các dự án điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp "khá an toàn", nhưng đã được cân nhắc kỹ.

Ông Sơn cho rằng, mức giá có thể chưa như kỳ vọng của các nhà đầu tư, song sau thời gian dài chờ đợi hơn hai năm với các dự án điện mặt trời không kịp vận hành thương mại đúng hạn để hưởng giá FIT, mức này cũng giúp họ "dễ thở hơn, có thể thu được tiền về thay vì chờ đợi trong mòn mỏi".

Anh Minh

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
27-03-2023 10:12:00 (UTC+7)

EUR/USD

1.0770

+0.0011 (+0.10%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/USD

1.0770

+0.0011 (+0.10%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

GBP/USD

1.2243

+0.0013 (+0.11%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

USD/JPY

130.76

+0.07 (+0.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

AUD/USD

0.6652

+0.0007 (+0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

USD/CAD

1.3732

-0.0012 (-0.09%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

EUR/JPY

140.82

+0.21 (+0.15%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

EUR/CHF

0.9895

-0.0002 (-0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Gold Futures

1,995.50

-6.20 (-0.31%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Silver Futures

23.247

-0.092 (-0.39%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (3)

Copper Futures

4.0762

-0.0013 (-0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Crude Oil WTI Futures

69.28

+0.02 (+0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Brent Oil Futures

74.55

-0.04 (-0.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

2.277

-0.084 (-3.56%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

US Coffee C Futures

179.42

+5.12 (+2.94%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

Euro Stoxx 50

4,130.62

-76.52 (-1.82%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

S&P 500

3,970.99

+22.27 (+0.56%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

DAX

14,957.23

-253.16 (-1.66%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

FTSE 100

7,405.45

-94.15 (-1.26%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Hang Seng

19,576.00

-339.68 (-1.71%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

US Small Cap 2000

1,734.92

+14.63 (+0.85%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

IBEX 35

8,792.50

-177.50 (-1.98%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

BASF SE NA O.N.

45.915

-0.460 (-0.99%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

55.55

-0.39 (-0.70%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

205.15

-1.65 (-0.80%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Adidas AG

141.12

-1.18 (-0.83%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

Deutsche Lufthansa AG

9.367

-0.476 (-4.84%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Siemens AG Class N

140.58

-4.60 (-3.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Deutsche Bank AG

8.540

-0.796 (-8.53%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

    EUR/USD 1.0770 Buy  
    GBP/USD 1.2243 Buy  
    USD/JPY 130.76 ↑ Sell  
    AUD/USD 0.6652 ↑ Buy  
    USD/CAD 1.3732 Buy  
    EUR/JPY 140.82 Neutral  
    EUR/CHF 0.9895 ↑ Sell  
    Gold 1,995.50 ↑ Buy  
    Silver 23.247 ↑ Buy  
    Copper 4.0762 ↑ Sell  
    Crude Oil WTI 69.28 ↑ Sell  
    Brent Oil 74.55 ↑ Sell  
    Natural Gas 2.277 Neutral  
    US Coffee C 179.42 Neutral  
    Euro Stoxx 50 4,130.62 ↑ Buy  
    S&P 500 3,970.99 ↑ Buy  
    DAX 14,957.23 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,405.45 ↑ Buy  
    Hang Seng 19,576.00 Sell  
    Small Cap 2000 1,734.92 ↑ Sell  
    IBEX 35 8,792.50 ↑ Buy  
    BASF 45.915 ↑ Buy  
    Bayer 55.55 Neutral  
    Allianz 205.15 ↑ Buy  
    Adidas 141.12 ↑ Buy  
    Lufthansa 9.367 ↑ Sell  
    Siemens AG 140.58 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 8.540 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,675/ 6,725
(5/ 5) # 1,086
SJC HCM6,665/ 6,735
(5/ 5) # 1,098
SJC Hanoi6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,100
SJC Danang6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,100
SJC Nhatrang6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,100
SJC Cantho6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,100
Cập nhật 27-03-2023 10:12:02
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,976.81 -1.82 -0.09%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V23.96024.430
RON 95-III23.03023.490
E5 RON 92-II22.02022.460
DO 0.05S19.30019.680
DO 0,001S-V20.56020.970
Dầu hỏa 2-K19.46019.840
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $69.25 +0.46 0.65%
Brent $74.50 +0.5 0.67%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.310,0023.680,00
EUR24.658,6026.039,29
GBP28.021,2429.216,01
JPY174,95185,22
KRW15,6319,04
Cập nhật lúc 10:05:48 27/03/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán