net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá Kadena (KDA) tăng 40% sau khi ra mắt giao thức mới và niêm yết trên sàn giao dịch lớn

Trong các thị trường bò và gấu, câu thần chú cho những dự án tiền điện tử tập trung vào tính bền vững lâu...

Trong các thị trường bò và gấu, câu thần chú cho những dự án tiền điện tử tập trung vào tính bền vững lâu dài là “không ngừng xây dựng”.

Kadena (KDA) là dự án nhận được phần thưởng xứng đáng từ cách tiếp cận hướng tới tương lai để phát triển bất chấp sự yếu kém trên thị trường tiền điện tử rộng lớn hơn. Theo đó, giao thức blockchain proof-of-work layer 1 này đã chứng kiến xu hướng giá ngược lại gần đây.

Dữ liệu từ TradingView cho thấy giá KDA tăng vọt 40% từ mức thấp 5,94 đô la trong những giờ sáng ngày 11/3 lên mức cao 8,28 đô la khi khối lượng giao dịch 24 giờ tăng 784% đến 325 triệu đô la.

kadena KDA

Biểu đồ giá KDA 4 giờ | Nguồn: TradingView

Có 3 lý do giải thích tiềm năng tăng giá gần đây của KDA là niêm yết mới trên Binance, ra mắt sàn giao dịch phi tập trung đầu tiên trên mạng Kadena và các kế hoạch roadmap sắp tới bao gồm ra mắt tiêu chuẩn NFT và token gốc được wrap.

Kadena niêm yết trên Binance

Động lực lớn nhất của KDA là sự kiện niêm yết ngày 11/3 trên Binance.

Sau thông báo, khối lượng giao dịch 24 giờ tăng vọt từ mức trung bình 38 triệu lên 325 triệu đô la trong phiên giao dịch vào thứ 6. Sàn giao dịch KuCoin cũng chứng kiến ​​khối lượng giao dịch cao, với giá trị lên đến 117,4 triệu đô la trước khi niêm yết được đưa vào hoạt động tại Binance.

Các dự án mới khởi chạy trên mạng Kadena

Phát triển thứ hai giúp tăng giá KDA là nhiều giao thức mới được ra mắt trên mạng Kadena. Ví dụ như Kaddex, là sàn giao dịch phi tập trung đầu tiên trong hệ sinh thái của dự án, cung cấp giao dịch miễn phí gas.

Kaddex cũng thông báo về việc tích hợp với Simplex, tạo cơ hội onramp fiat vào hệ sinh thái tài chính phi tập trung đang phát triển.

Một số giao thức khác ra mắt và tích hợp gần đây với Kadena là Hypercent Launchpad – nền tảng hỗ trợ khởi chạy các dự án đã được xác minh trên Kadena và nhà cung cấp thanh khoản tiền điện tử ZoidPay.

Các tiến triển roadmap sắp tới có thể thúc đẩy giá tăng

Yếu tố thứ ba giúp thu hút sự chú ý đến Kadena là mục tiêu roadmap sắp tới của dự án, bao gồm ra mắt tiêu chuẩn NFT gốc có tên là Marmalade.

Nguồn: Kadena

Những bước đáng chú ý khác được lên kế hoạch trong roadmap Kadena bao gồm ra mắt token gốc được wrap như kBTC, kETH và kUSD, thúc đẩy niêm yết thêm trên các sàn giao dịch tại Hoa Kỳ và toàn cầu, phát triển cơ sở hạ tầng nền tảng cho vay và khởi chạy sáng kiến khai thác bền vững.

Các nhà phát triển dự án cũng đã công bố kế hoạch khởi chạy testnet cho cầu nối Kadena Ethereum Virtual Machine (EVM) cũng như cầu nối Kadena với Cosmos nhằm tạo điều kiện cho khả năng tương tác với các hệ sinh thái blockchain phổ biến khác.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Immutable X (IMX) tăng 77% sau khi kết thúc vòng gây quỹ 200 triệu đô la
  • SEC tiếp tục từ chối Bitcoin ETF, mới nhất là của NYDIG và Global X
  • Bitcoin tăng đột biến trên $40k khi Nga nhận thấy “những thay đổi tích cực” trong cuộc đối thoại về chiến tranh Ukraine

Minh Anh

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán