net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá bitcoin mới nhất hôm nay 23/1: 57/100 đồng tiền giảm, hướng phát triển mới của Bakkt

Giá bitcoin hôm nay tiếp tục giảm và thị trường cũng ít biến động Chủ tịch Bakkt Adam White chia sẻ thông tin về...
Giá bitcoin mới nhất hôm nay 23/1: 57/100 đồng tiền giảm, hướng phát triển mới của Bakkt
4.8 / 8 votes
Giá bitcoin hôm nay tiếp tục giảm và thị trường cũng ít biến động Chủ tịch Bakkt Adam White chia sẻ thông tin về một trong những bước phát triển chính sắp tới của tổ chức này trong phát biểu tại Davos.

Giá bitcoinhôm nay tiếp tục giảm và thị trường cũng ít biến động.

Chỉ số giá bitcoin hôm nay (23/1) (nguồn: CoinDesk)
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Chỉ số giá bitcoin hôm nay (23/1) (nguồn: CoinDesk)

Giá bitcoin hôm nay ghi nhận vào thời điểm 5h14 ở 8.652,29 USD, giảm 0,27% so với 24 giờ trước.

Trên thị trường, có 57/100 đồng tiền tăng giá so với 24 giờ trước. Trong đó, mức tăng cao nhất thị trường thuộc về Swipe, tăng 20,37%. Mức giảm cao nhất thuộc về Bytecoin, giảm 9,1% trong ngày.

Toàn cảnh thị trường tiền kĩ thuật số hôm nay (23/1) (Nguồn: Coin360.com)

Toàn cảnh thị trường tiền kĩ thuật số hôm nay (23/1) (Nguồn: Coin360.com)

Trong nhóm 10 đồng tiền hàng đầu theo giá trị thị truòmg, có 6/10 đồng tiền giảm giá so với 24 giờ trước.

Nhóm 10 đồng tiền kĩ thuật số hàng đầu theo giá trị thị trường hôm nay (23/1) (nguồn: CoinMarketCap)

Ethereum giảm 0,54% xuống 168,28 USD. Thanh khoản Ethereum hiện ở mức 49,7%.

Ripple giảm 0,47% so với 24 giờ trước, còn 0,2356 USD. Thanh khoản Ripple vào khoảng 14,7%.

Bitcoin cash tăng 0,85% trong ngày, lên 344,98 USD.

Bitcoin SV tiếp tục biến động mạnh, giảm 3,04% trong 24 giờ qua xuống 306,03 USD.

Tether giữ mức giá 1,00 USD khi tăng nhẹ 0,04% trong ngày.

Litecoin tăng 1,42% lên 56,23 USD. Thanh khoản của Litecoin hiện đang ở mức 81%.

Eos ít biến động ở mức giá 3,85 USD, cao hơn 0,05% so với 24 giờ trước.

Binance coin giảm 1,89%, xuống 17,68 USD.

Stellar giảm 4,39%, còn 0,0603 USD.

Tổng giá trị thị trường tiền kĩ thuật số ghi nhận vào thời điểm 5h32 ở mức 239,93 tỉ USD, giảm nhẹ 1,19 tỉ USD so với 24 giờ trước.

Tổng giá trị thị trường và khối lượng giao dịch tiền kĩ thuật số hôm nay (23/1) (nguồn: CoinMarketCap)

Khối lượng giao dịch 24 giờ trên thị trường giảm xuống 83,08 tỉ USD, giảm 7,83% so với ngày 22/1.

Ngân hàng Trung ương Ấn Độ nói họ chưa cấm tiền kĩ thuật số

Ngân hàng Dự trữ Ấn Độ (RBI) cho biết những thực thể được quản lí không thể chào bán tiền kĩ thuật số trong nước, nhưng điều đó không đồng nghĩa với lệnh cấm tiền kĩ thuật số toàn diện.

Ngày 21/1, tờ Economic Times của Ấn Độ trích dẫn tài liệu của RBI trong phiên tòa tối cao trong tháng 9 tại nước này:

“Đầu tiên, RBI vẫn chưa cấm tiền ảo trong nước. RBI đã chỉ đạo các thực thể được ngân hàng này quản lí không được cung cấp dịch vụ cho người hay tổ chức giao dịch hay đàm phán tiền ảo”.

Ứng dụng cho người tiêu dùng của Bakkt sắp ra mắt

Chủ tịch Bakkt Adam White chia sẻ thông tin về một trong những bước phát triển chính sắp tới của tổ chức này trong phát biểu tại Davos.

Ứng dụng mới của Bakkt đánh vào mảng tiêu dùng (nguồn: The Block)

Ứng dụng mới của Bakkt đánh vào mảng tiêu dùng (nguồn: The Block)

Ông White cho biết ứng dụng tiêu dùng của Bakkt sẽ xem tài sản kĩ thuật số như bất kì dạng giá trị nào dưới dạng kĩ thuật số, bao gồm tiền kĩ thuật số như bitcoin. Điều này đồng nghĩa với việc ứng dụng sẽ hỗ trợ hàng hóa ảo như điểm thưởng hay tiền thưởng trung thành.

Các tính năng mới này bao gồm giao dịch vốn, một cổng cho người kinh doanh, và hàng loạt tài sản khác, hướng ứng dụng này giống với sản phẩm công nghệ tài chính truyền thống như PayPal thay vì chỉ thuần về tiền kĩ thuật số cho phép người bán lẻ chấp nhận bitcoin, như Flexa.

Thành Nguyên

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán