net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá bitcoin mới nhất hôm nay 19/4: Tăng giá đồng loạt, Binance hủy 10% lượng cung BNB

Giá bitcoin hôm nay tăng nhẹ, kéo theo sự trở lại của toàn bộ thị trường. Sàn giao dịch tiền kĩ thuật số Binance...
Giá bitcoin mới nhất hôm nay 19/4: Tăng giá đồng loạt, Binance hủy 10% lượng cung BNB
4.8 / 4 votes
Giá bitcoin hôm nay tăng nhẹ, kéo theo sự trở lại của toàn bộ thị trường. Sàn giao dịch tiền kĩ thuật số Binance trong ngày 18/4 hoàn thành đợt hủy thứ 11 đồng BNB.

Giá bitcoinhôm nay tăng nhẹ, kéo theo sự trở lại của toàn bộ thị trường.

Chỉ số giá bitcoin hôm nay 19/4 (nguồn: CoinDesk)
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Chỉ số giá bitcoin hôm nay 19/4 (nguồn: CoinDesk)

Giá bitcoin hôm nay ghi nhận vào thời điểm 6h20 ở 7.266,26 USD, tăng 2,72% so với 24 giờ trước.

Trên thị trường, có 87 trong số 100 đồng tiền hàng đầu theo giá trị thị trường tăng giá so với 24 giờ trước với mức tăng cao nhất thuộc về DigiByte, tăng 13,39%. Ở chiều ngược lại, Bytecoin giảm 6,54% trong ngày.

Toàn cảnh thị trường ngày 19/4 (nguồn: Coin360.com)

Toàn cảnh thị trường ngày 19/4 (nguồn: Coin360.com)

Trong top 10, có 9 đồng tiền tăng giá so với 24 giờ trước.

Nhóm 10 đồng tiền hàng đầu theo giá trị thị trường ngày 19/4 (nguồn: CoinMarketCap)

Nhóm 10 đồng tiền hàng đầu theo giá trị thị trường ngày 19/4 (nguồn: CoinMarketCap)

Ethereum tăng 8,46% trong ngày lên 186,12 USD.

Ripple tăng 2,16% so với 24 giờ trước, đạt 0,1945 USD.

Tether giảm nhẹ 0,6% trong ngày, còn 0,9906 USD.

Bitcoin cash tăng 3,72% lên 243,60 USD.

Bitcoin SV tăng 5,29% trong 24 giờ qua, ghi nhận ở 205,00 USD.

Litecoin đạt mức giá 44,14 USD, cao hơn 3,06% so với 24 giờ trước.

Binance coin tăng 5,45%, lên 16,60 USD.

Eos tăng 3,16% lên 2,72 USD.

Tezos tăng mạnh nhất top 10 với tỉ lệ 11,54%, ghi nhận ở 2,35 USD.

Tổng giá trị thị trường tiền kĩ thuật số ghi nhận vào thời điểm 6h27 ở 210,34 tỉ USD, tăng 5,17 tỉ USD so với 24 giờ trước.

Giá bitcoin hôm nay 19/4: Tăng giá đồng loạt, Binance hủy 10% lượng cung BNB - Ảnh 4.

Khối lượng giao dịch 24 giờ của thị trường tăng nhẹ lên 129,44 tỉ USD, cao hơn 7,79% so với ngày 18/4.

Sau kỉ lục trong quý I, Binance hủy 10% lượng cung BNB

Sàn giao dịch tiền kĩ thuật số Binance trong ngày 18/4 hoàn thành đợt hủy thứ 11 đồng BNB.

Binance đốt 52,5 triệu USD giá trị đồng BNB trong quý I/2020, tăng 35,2% so với con số 38,8 triệu USD của quý IV/2019.

Giá trị đồng Binance bị đốt trong quý I là lớn nhất trước giờ, tính theo cả USD và BNB. Binance tính đến nay đốt hết tổng cộng 20,12 triệu BNB (tương đương 298 triệu USD) trong 11 lần, chiếm khoảng 10,1% tổng lượng cung 200 triệu BNB.

Đáng chú ý, Binance không còn hủy BNB dựa trên lợi nhuận mà dựa trên khối lượng tự báo cáo của công ty.

SEC cho phép quỹ mạo hiểm 10 tỉ USD tiếp cận hợp đồng tương lai bitcoin của CME

Quỹ đầu tư Medallion Funds sẽ có thể đầu tư Bitcoin thanh toán tiền mặt của tập đoàn CME, theo một hồ sơ cho thấy.

SEC cho quỹ đầu tư 10 tỉ USD tiếp cận hợp đồng tương lai bitcoin CME (nguồn: CoinTelegraph)

SEC cho quỹ đầu tư 10 tỉ USD tiếp cận hợp đồng tương lai bitcoin CME (nguồn: CoinTelegraph)

Trong một văn bản ngày 30/3, cơ quan quản lí chứng khoán Mỹ Ủy ban Chứng khoán và Sàn giao dịch (SEC) xác nhận Medallion Funds của Renaissance Technologies giờ đây có thể tiếp cận đến hợp đồng tương lai bitcoin của CME.

“Medallion Funds được phép tham gia vào giao dịch hợp đồng tương lai bitcoin, trong đó Renassance sẽ bị giới hạn đầu tư trong hợp đồng tương lai bitcoin thanh toán tiền mặt trên sàn SME”, văn bản viết.

Quỹ đầu tư mạo hiểm này tăng trưởng đến 24% trong năm qua bất chấp những trở ngại do virus Corona gây ra. Và thậm chí khi bitcoin giảm đến 60% chỉ trong 1 ngày, quỹ này cũng có thể đưa ra mức lợi nhuận 9,9%.

Thành Nguyên

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán