net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá bitcoin mới nhất hôm nay 18/4: Về sát 7.000 USD, khối lượng giao dịch giảm mạnh

Giá bitcoin hôm nay giảm về mức 7.000 USD, và hơn nửa số đồng tiền trên thị trường giảm giá so với 24 giờ...
Đánh giá của bạn
Giá bitcoin hôm nay giảm về mức 7.000 USD, và hơn nửa số đồng tiền trên thị trường giảm giá so với 24 giờ trước. Khối lượng giao dịch 24 giờ trên thị trường ghi nhận ở 120 tỉ USD, thấp hơn 27,44% so với ngày 17/4.

Giá bitcoinhôm nay giảm về mức 7.000 USD, và hơn nửa số đồng tiền trên thị trường giảm giá so với 24 giờ trước.

Chỉ số giá bitcoin hôm nay 18/4 (nguồn: CoinDesk)
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Chỉ số giá bitcoin hôm nay 18/4 (nguồn: CoinDesk)

Giá bitcoinhôm nay ghi nhận vào thời điểm 6h55 ở mức 7.040,95 USD, giảm 0,73% so với 24 giờ trước.

Trên thị trường, chỉ có có 52/100 đồng tiền giảm giá so với 24 giờ trước.

Toàn cảnh thị trường ngày 18/4 (nguồn: Coin360.com)

Toàn cảnh thị trường ngày 18/4 (nguồn: Coin360.com)

Trong đó, mức tăng cao nhất thuộc về Hyperion, tăng 16,13%. DigiByte giảm mạnh nhất thị trường với tỉ lệ 11,26%.

Trong nhóm 10 đồng tiền hàng đầu theo giá trị thị trường, có 6/10 đồng tiền giảm so với 24 giờ trước.

Nhóm 10 đồng tiền hàng đầu theo giá trị thị trường (nguồn: CoinMarketCap)

Nhóm 10 đồng tiền hàng đầu theo giá trị thị trường (nguồn: CoinMarketCap)

Ethereum giảm 0,27% trong 24 giờ qua, xuống mức 171,63 USD.

Ripple tăng nhẹ 0,11% trong ngày, lên 0,1904 USD.

Tether tăng 0,7% lên 1,01 USD.

Bitcoin cash giảm 0,87%, còn 233,44 USD.

Bitcoin SV giảm còn 194,62 USD, thấp hơn 0,38% so với 24 giờ trước.

Litecoin tăng 0,4% lên 42,82 USD.

Binance coin tăng 0,85% trong ngày, lên 15,75 USD.

Eos ghi nhận ở 2,64 USD, giảm 0,85%.

Tezos giảm 0,45% so với 24 giờ trước, ghi nhận ở 2,11 USD.

Tổng giá trị thị trường tiền kĩ thuật số ghi nhận vào thời điểm 7h02 ở mức 203,76 tỉ USD, tăng 0,63 tỉ USD so với 24 giờ trước.

Tổng giá trị thị trường tiền kĩ thuật số ngày 18/4 (nguồn: CoinMarketCap)

Tổng giá trị thị trường tiền kĩ thuật số ngày 18/4 (nguồn: CoinMarketCap)

Khối lượng giao dịch 24 giờ trên thị trường ghi nhận ở 120 tỉ USD, thấp hơn 27,44% so với ngày 17/4.

Ngân hàng bán lẻ ở Ba Lan ra mắt công cụ dữ liệu khách hàng blockchain của BIK

Cục Tín dụng Ba Lan vừa ra mắt ứng dụng thương mại nền tảng dữ liệu khách hàng blockchain cho ngân hàng bán lẻ.

Ứng dụng blockchain cho ngân hàng bán lẻ tại Ba Lan (nguồn: CoinTelegraph)

Ứng dụng blockchain cho ngân hàng bán lẻ tại Ba Lan (nguồn: CoinTelegraph)

Ứng dụng đa dạng của blockchain đang trở nên có ích cho ngân hàng toàn cầu hơn qua mỗi ngày. Ngày 16/4, ngân hàng bán lẻ Ba Lan được sử dụng nền tảng dữ liệu khách hàng dựa trên blockchain phát triển bởi Cục Tín dụng Ba Lan. Cục này còn có tên Biuro Informacji Kredytowej, hay BIK.

BIK, cục tín dụng lớn nhất ở Trung và Đông Âu, vừa cho phép các ngân hàng ở Ba Lan gửi thông báo biến động về hoa hồng và phí trên blockchain thông qua sản phẩm quản lí dữ liệu mới này.

Nền tảng dựa trên blockchain này được phát triển hồi tháng 5/2018. Mục đích của dự án là loại bỏ giấy tờ và ghi nhận dữ liệu trên blockchain nhằm tăng cường an ninh.

Cựu CEO của Bakkt tham gia nhóm phản ứng cho việc mở cửa lại nền kinh tế

Cựu CEO của chi nhánh sàn giao dịch Intercontinental Bakkt, giờ đây là nghị sĩ Đảng Cộng hòa cho Georgia, vừa có chỉ định mới bất chấp những lùm xùm gần đây.

Trong dòng tweet ngày 16/4, Loeffler viết:

“Cám ơn, @realDonalTrump về việc chỉ định tôi vào lực lượng phản ứng cho việc mở cửa lại nước Mỹ an toàn khi dịch COVID-19 bùng nổ. Với 22 triệu người Mỹ đang nộp đơn thất nghiệp, rõ ràng chúng ta phải bắt đầu làm việc để phục hồi nền kinh tế và đưa người Mỹ trở lại làm việc an toàn”.

Thành Nguyên

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán