net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá Bitcoin hôm nay ngày 23/3: Bitcoin rơi khỏi ngưỡng 6.000 USD/BTC

Giá Bitcoin hôm nay ngày 23/3: Sang hôm nay ngày 23/3, ghi nhận vào đầu giờ sáng lúc 7h50 giờ Việt Nam, thị...
Giá Bitcoin hôm nay ngày 23/3: Bitcoin rơi khỏi ngưỡng 6.000 USD/BTC
4.9 / 17 votes

Giá Bitcoin hôm nay ngày 23/3: Sang hôm nay ngày 23/3, ghi nhận vào đầu giờ sáng lúc 7h50 giờ Việt Nam, thị trường tiền ảo ngập sắc đỏ. Bitcoin giảm 4.99%, hiện giao dịch ở mức 5.888 USD/BTC.

Sang hôm nay ngày 23/3, ghi nhận vào đầu giờ sáng lúc 7h50 giờ Việt Nam, thị trường tiền ảo ngập sắc đỏ, giảm đồng loạt. Trong đó Bitcoin giảm 4.99%, hiện giao dịch ở mức 5.888 USD/BTC. 10 đồng tiền ảo đứng đầu thị trường cũng giảm mạnh.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Top 10 đồng tiền điện tử theo vốn hóa thị trường cập nhật 7h50 ngày 23/3 (Nguồn: coinmarketcap.com)

Cụ thể:

Ethereum giảm 6.22%, hiện có giá 124.58 USD/BTC.

XRP giảm 4.56%, hiện giao dịch tại mức 0.151 USD/BTC.

Tether giảm 0.46%, có giá 0.995 USD/BTC.

Bitcoin Cash giảm 6.19%, hiện giao dịch tại mức 207.12 USD/BTC.

Bitcoin SV giảm 5.75%, hiện giao dịch tại mức 159.80 USD/BTC.

Litecoin giảm 6.19%, hiện giao dịch tại mức 36.14 USD/BTC.

EOS giảm 6.06%, hiện có giá 2.15 USD/BTC.

Binance Coin giảm 7.04%, hiện có giá 11.23 USD/BTC.

Tezos giảm 9.36%, giao dịch ở mức 1.51 USD/BTC.

Thẻ tín dụng tiền kĩ thuật số

Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tiền kĩ thuật số Canada NetCents, vừa hoàn thành việc tích hợp công nghệ thẻ tín dụng tiêu dùng của họ vào hệ thống. NetCents cho biết vào ngày 20/3 họ đã bắt đầu thử nghiệm trong môi trường thực nhằm chuẩn bị sẵn sàng ra mắt thẻ này.

NetCents cho biết người dùng sẽ không cần phải nạp tiền trước vào thẻ như những sản phẩm tương tự trên thị trường. Thẻ NetCents này sẽ liên kết trực tiếp với ví của ngườid ùng, cho phép chi tiêu tiền kĩ thuật số theo thời gian thực.

Công ty đã điều chỉnh công nghệ thanh toán bù trừ trực tiếp nhằm cho phép người bán chuyển tiền thành tiền pháp định theo thời gian thực hiện giao dịch. Họ cũng tích hợp sàn NetCents vào trong gói sản phẩm

Thẻ tín dụng NetCents sẽ được phát hành theo mạng lưới Visa. Thẻ này sử dụng chip, pin, dải từ và giao thức liên lạc gần NFC và sẽ được tích hợp và ứng dụng di động NetCents. Ban đầu, thẻ sẽ hỗ trợ các đồng tiền như Litecoin, Bitcoin, Bitcoin cash và ethereum.

SEC ra phán quyến sớm về vụ án ICO 100 triệu USD của Kik

Ủy ban chứng khoán và sàn giao dịch Mỹ (SEC) vừa yêu cầu ra phán quyết sớm trong vụ án chống lại Kik về việc phát hành đồng tiền kĩ thuật số KIN ra công chúng lần đầu trị giá 100 triệu USD của công ty tin nhắn này trong năm 2017.

SEC lần đầu đưa công ty Kik ra tòa vào tháng 6/2019. Ủy ban SEC cho rằng việc ICO này rõ ràng là phát hành chứng khoán. Trong khi Kik khẳng định KIN là một đồng tiền và không phải chứng khoán, SEC khẳng định có “bằng chứng không thể tranh cãi” cho điều ngược lại.

SEC khẳng định: “Việc phát hành và bán Kin trong năm 2017 của Kik là chào bán hợp đồng đầu tư ra công chúng, khi chưa có đăng kí với SEC, và vì vậy không được miễn đăng kí theo luật”. Kik bán ra hơn 500 tỉ thẻ tiền kĩ thuật số cho nhà đầu tư bên ngoài Canada và gọi được 100 triệu USD ICO trong tháng 9/2017.

Mai Hương(T/H)/Sở hữu Trí tuệ

Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán