net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

FTM tiếp tục tăng nhưng tại sao phải chờ đợi ATH một thời gian nữa?

Việc Bitcoin vượt qua mốc $50K dường như tác động rất tốt đến đà tăng giá của các altcoin. Tuy nhiên, khi tín hiệu...

Việc Bitcoin vượt qua mốc $50K dường như tác động rất tốt đến đà tăng giá của các altcoin. Tuy nhiên, khi tín hiệu tăng mờ dần do BTC trượt xuống dưới $48K, vốn hóa thị trường tiền điện tử giảm 5,29% so với ngày trước đó và ở mức $2,3 nghìn tỷ vào thời điểm viết bài.

Trong khi các altcoin như SUSHI, ROSE, NEAR và FTM vẫn ghi nhận mức tăng hai chữ số trên biểu đồ hàng tuần, nền tảng blockchain Fantom có khả năng mở rộng cao đã bị sự cố gần đây ảnh hưởng và giảm 4,69% khi giao dịch ở mức hỗ trợ thấp hơn tại $2,2 vào thời điểm viết bài.

Nguồn: Tradingview

Giá của FTM phục hồi nhanh chóng từ vùng $1,3 sau khi tạo ra các đáy thấp hơn trong hầu hết tuần đầu tiên của tháng 11 và tháng 12. Sau động thái tăng gần 85% trong 2 tuần qua, altcoin này làm dấy lên hy vọng về ATH mới. Tuy nhiên, với việc thị trường lớn hơn đang đi xuống vào thời điểm hiện tại, liệu đợt giảm giá của BTC có đẩy FTM trở lại trong khoảng $1,5 như trước đây không?

Tổ chức ít quan tâm hơn?

Giá FTM bùng nổ trong tuần trước, tăng hơn 61% khi tổng giá trị bị khóa (TVL) trong mạng Fantom vượt 5,83 tỷ đô la. Đây là mức tăng TVL hàng tuần cao thứ hai (tăng hơn 25%), chỉ sau LUNA.

Đáng chú ý, tại thời điểm viết bài, TVL của FTM chỉ thấp hơn SOL, AVAX và LUNA nhưng với sự trỗi dậy gần đây, nhiều người tự hỏi liệu nó có thể soán ngôi những chuỗi này?

Nguồn: Defilama

TVL của FTM tăng gần 25% trong tuần trước là dấu hiệu cho thấy sự quan tâm của các tổ chức đối với altcoin này, thường đóng vai trò như một chất xúc tác tăng trưởng dài hạn. Tuy nhiên, số lượng giao dịch lớn và khối lượng giao dịch lớn đã giảm sau khi đạt đỉnh vào tháng 10.

Điều này báo hiệu những người chơi lớn tỏ ra thận trọng với giá vẫn dưới mốc quan trọng $2,5.

ftm

Nguồn: IntoTheBlock

Đây là những gì FTM cần…

Một xu hướng đáng lo ngại khác đối với FTM là số lượng HODLer giảm kể từ tháng 9. Tâm lý của HODLer và tỷ lệ nắm giữ suy yếu trên thị trường không phải là dấu hiệu tốt cho tình trạng của mạng. Tuy nhiên, với giá tăng, HODLer tăng sẽ là chìa khóa cho cuộc biểu tình của FTM trong tương lai.

ftm

Nguồn: Into The Block

Hơn nữa, khối lượng giao dịch và số lượng địa chỉ mới trên mạng không tăng mạnh nên cuộc biểu tình của FTM có thể bị ảnh hưởng sâu rộng vì giá dường như đang đi ngang quanh mức $2,2.

TVL tăng cho thấy các tổ chức quan tâm nhiều hơn. Tuy nhiên, tâm lý hưng phấn trong lĩnh vực bán lẻ sẽ là cần thiết để khởi động cuộc biểu tình hướng tới các mức ATH nhưng hiện chưa đạt được điều này.

Trong thời gian tới, mặc dù FTM có thể trượt dưới $2 khi thị trường lớn hơn suy yếu nhưng nếu giá được duy trì và bò hỗ trợ nhiệt tình thì altcoin này có thể sẽ tăng trên $2,3.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • FTM, IOTA và LEO vẫn xanh một màu dù thị trường đẫm máu
  • Fantom (FTM) có thể sớm biến mức kháng cự $1,8 thành hỗ trợ
  • Cuộc biểu tình của MATIC sẽ phụ thuộc vào…

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán