net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

FED sẽ in thêm 425 tỉ USD vào cuối năm 2019 – gấp hơn 2 lần vốn hóa thị trường tiền điện tử

Ngân hàng trung ương Hoa Kỳ – FED sẽ bơm ít nhất 425 tỷ đô la Mỹ “tươi” nền kinh tế vào giữa tháng...
FED sẽ in thêm 425 tỉ USD vào cuối năm 2019 – gấp hơn 2 lần vốn hóa thị trường tiền điện tử
4.8 / 8 votes

Ngân hàng trung ương Hoa Kỳ – FED sẽ bơm ít nhất 425 tỷ đô la Mỹ “tươi” nền kinh tế vào giữa tháng tới, một con số khổng lồ nếu so với thị trường tiền điện tử.

FED sẽ in thêm 425 tỉ USD vào cuối năm 2019 – gấp hơn 2 lần vốn hóa thị trường tiền điện tử
FED sẽ in thêm 425 tỉ USD vào cuối năm 2019 – gấp hơn 2 lần vốn hóa thị trường tiền điện tử
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Trong một tuyên bố được đưa ra vào ngày 11 tháng 12, Cục Dự trữ Liên bang đã xác nhận rằng họ sẽ đẩy mạnh thứ gọi là hoạt động mua lại, hay repo, hướng đến mốc thời gian là những ngày quan trọng trong giai đoạn năm mới.

FED sẽ tạo ra thêm 2 thị trường tiền điện tử nữa chỉ trong vòng vài tuần

Thời gian này trong năm, các ngân hàng cần có sự đảm bảo thêm, Fed tuyên bố, với các hoạt động repo được thiết kế để hỗ trợ các hoạt động hàng ngày của họ.

Quầy giao dịch thị trường (The Desk) mở tại Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York đã công bố lịch trình hoạt động của thỏa thuận mua lại (repo) trong khoảng thời gian hàng tháng từ ngày 13 tháng 12 năm 2019 đến ngày 14 tháng 1 năm 2020.

Fed sau đó xác nhận:

Theo chỉ thị gần đây nhất của FOMC, Desk sẽ tiến hành các hoạt động repo để đảm bảo rằng nguồn cung dự trữ vẫn dồi dào và giảm thiểu rủi ro áp lực thị trường tiền tệ vào cuối năm có thể ảnh hưởng xấu đến việc thực thi chính sách.

Đợt repo vào ngày 31 tháng 12 và ngày 2 tháng 1 sẽ là 150 tỷ đô la. Đến hạn chót ngày 14 tháng 1, mức tối thiểu mà Fed dự kiến ​​sẽ tạo ra là 425 tỷ đô la.

“Mọi thứ vẫn ổn”

Mặc dù thường được các quốc gia áp dụng, các động thái như vậy đồng nghĩa với việc tạo ra một lượng thanh khoản mới rất lớn nhưng lại không dựa trên bất cứ loại tài sản đảm bảo nào – về cơ bản là in tiền ra từ không khí.

Các nhà phê bình, đặc biệt là những người ủng hộ Bitcoin (BTC), từ lâu đã nêu bật chính sách này như một ví dụ về sự thất bại của các ngân hàng trung ương trong việc quản lý các nền kinh tế.

Cuộc tranh luận tạo thành một nguyên lý trung tâm của cuốn sách nổi tiếng Saifedean Ammous, “Tiêu chuẩn Bitcoin – The Bitcoin Standard”, trong đó ông cho rằng sự sụp đổ của các quốc gia và đế chế bắt nguồn từ sự sụp đổ của một loại tiền tệ bị thao túng mà không chịu bất kì sự ràng buộc nào.

Nhận xét về thông báo gần đây nhất của Fed, một nhà phần tích ẩn danh khá có tiếng nói trên Twitter là Rhythm đã lưu ý rằng 425 tỷ đô la lớn hơn gấp ba lần so với vốn hóa thị trường của Bitcoin, hay lớn hơn gấp đôi vốn hóa của toàn bộ thị trường tiền điện tử.

The Federal Reserve will inject at least another $425 billion into the financial system with the next month.

That's three times the size of the entire marketcap of Bitcoin in a single month.

Everything is fine though. 🙃

— Rhythm (@Rhythmtrader) December 13, 2019

‘Mọi thứ vẫn đang ổn đấy nhỉ”

Trong một diễn biến liên quan, khoản nợ quốc gia của Mỹ đã đạt 23 nghìn tỷ USD vào tháng 11 – con số đó nếu chia cho toàn bộ số Bitcoin đang lưu hành thì mỗi Bitcoin sẽ được hưởng 12 triệu USD, theo số liệu từ U.S National Debt Clock.

Có thể bạn quan tâm:

Theo Cointelegraph

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán