net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ethereum vừa trải qua ngày giao dịch tồi tệ nhất trong lịch sử

Trong đợt sụt giảm khủng khiếp của thị trường tiền điện tử trong những ngày qua, Ethereum (ETH) cũng không thể nào đứng ngoài...
Ethereum vừa trải qua ngày giao dịch tồi tệ nhất trong lịch sử
4.7 / 31 votes

Trong đợt sụt giảm khủng khiếp của thị trường tiền điện tử trong những ngày qua, Ethereum (ETH) cũng không thể nào đứng ngoài xu hướng chung của thị trường. Tuy nhiên, ETH lại được điều chỉnh hơi mạnh tay, đến mức ngày 13/3 vừa qua đã trở thành ngày tồi tệ nhất trong lịch sử của đồng coin này.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Ethereum vừa thực hiện hard fork Muir Glacier

Ethereum trở về mức thấp nhất trong vòng 1 năm

Vào đầu năm 2020, Ethereum đã trở thành một trong những altcoin có hiệu suất tốt nhất. Cùng với xu hướng tăng trưởng chung của thị trường, không ít người đã kì vọng rằng đồng coin này có thể trở lại mức đỉnh trong quá khứ – gần 1500 USD

Tuy nhiên, ngày vui ngắn chẳng tày gang, khi cơn bão biến động ập tới cuốn phăng đi tất cả mọi cố gắng của thị trường tiền số nói chung, nhà đầu tư hoảng loạn đổ xô đi rút tiền và gây ra tắc nghẽn mạng lưới, đẩy phí giao dịch lên cao chóng mặt.

Not to be outdone, it's Ethereum's worst ever day as a financial asset, by a significant margin (-43% with the runner up being -27%). pic.twitter.com/OS2Urcq2Jc

— nic carter (@nic__carter) March 13, 2020

Đây chính là ngày giao dịch tồi tệ nhất trong lịch sử Ethereum, -43% trong vòng 24h, mức kỉ lục trước đó là -27%.

Đợt biến động gần nhất đã khiến ETH giảm đến 45% so với tuần trước, hiện được giao dịch ở mức khoảng 130 USD. Khối lượng của đợt bán tháo này cũng thuộc hàng lớn nhất trong lịch sử với 30 tỷ USD. Sự trượt dốc của Ethereum cũng có tác động tiêu cực đối với toàn bộ hệ sinh thái tiền điện tử, dẫn đến thanh lý các chương trình lending DeFi.

Thị trường DeFi tan hoang vì thanh lý hợp đồng, ETH thế chấp được điều khiển bởi bots

Việc bán tháo không hoàn toàn làm sụp đổ lĩnh vực lending, mặc dù nó đã khiến thị trường bị sốc. Maker (MKR) đã giảm hơn 39% chỉ sau một đêm và hơn 53% trong tuần qua, chìm xuống dưới 260 USD.

DAI cũng là đồng coin chịu ảnh hưởng nặng của đợt sụt giá, khi đồng tiền này đã có một pha crash về gần mức 0 USD, đồng nghĩa với việc những trader nhanh tay có thể vớ được một món hời.

Holy crap is this real? All the DAI vaults got liquidated and no one bid on the auction so someone walked away with literally millions of dollars worth of ETH after bidding $0 for the liquidated vaults? DumpstEr FIre #defi

— Richard Holland (@codetsunami) March 13, 2020

Điều này là thật sao? SỐ DAI trong kho thế chấp đã được thanh lý và không ai tham gia đấu giá, đồng nghĩa là có ai đó đã được hưởng số Eth trị giá hàng triệu USD sau khi đặt giá 0 để thanh lý số tiền này

Một bot có khả năng trả giá bằng không cho các hoạt động đấu giá này và đã chiến thắng, trong khi những người khác không có cơ hội, một phần lớn là do việc tắc nghẽn mạng lưới Ethereum.

Những ảnh hưởng tiêu cực đối với những đồng tiền trong mạng lưới ETH vì bị tắc nghẽn là một bằng chứng không thể phủ nhận việc một số dự án vẫn đang chịu ảnh hưởng quá lớn từ ETH. Hiện tại, sự tắc nghẽn mạng Ethereum đã giảm bớt phần nào, dẫn đến phí gas chỉ còn 0,15 USD cho các giao dịch nhanh nhất.

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán