Vietstock - Dừng tất cả các đường bay nội địa đến các tỉnh phía Nam
Cục Hàng không vừa có văn bản gửi các hãng hàng không yêu cầu dừng tất cả đường bay nội địa đến các tỉnh phía Nam đang áp dụng giãn cách xã hội, chỉ duy trì một vài đường bay tối thiểu.
Cục Hàng không yêu cầu chỉ duy trì một vài đường bay tối thiểu. Ảnh M.H |
Theo đó, các hãng hàng không sẽ dừng tất cả các đường bay nội địa chở khách đi, đến các cảng hàng không thuộc các tỉnh, thành phố phía Nam áp dụng giãn cách xã hội. Bao gồm cả sân bay Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), Cà Mau (Cà Mau), Rạch Giá (Kiên Giang) áp dụng từ 0 giờ ngày 19.7 đến 1.8.
Các hãng chỉ được phép khai thác các đường bay tối thiểu sau:
Phú Quốc - Hà Nội: 1 chuyến/ngày, trên máy bay A321, giao Vietnam Airlines (HN:HVN) khai thác. Riêng ngày 19.7, Vietnam Airlines không có kế hoạch, giao Bamboo Airways khai thác.
Cần Thơ - Hà Nội: 1 chuyến/ngày, máy bay A321, giao Vietnam Airlines khai thác. Riêng ngày 19.7, Vietnam Airlines không có kế hoạch, giao Bamboo Airways khai thác.
TP.HCM (HM:HCM) - Hà Nội: các hãng tổ chức khai thác với tần suất và tải cung ứng như quy định trước đó ngày 8.7 (tần suất giảm xuống 1.700 ghế/chiều/ngày, trong đó Vietnam Airlines được cung ứng tối đa 700 ghế/chiều/ngày. Vietjet (HM:VJC) và Bamboo Airways mỗi hãng được cung ứng tối đa 400 ghế. Pacific Airlines được cung ứng không quá 200 ghế).
TP.HCM - Đà Nẵng/Quy Nhơn/Cam Ranh/Buôn Ma Thuột: các hãng tổ chức khai thác theo kế hoạch.
Các chuyến bay chở hàng sẽ không bị hạn chế số lượng. Các chuyến bay ngoài kế hoạch trên, các chuyến bay phục vụ mục đích y tế sẽ được xem xét trên cơ sở đề nghị của các UBND các tỉnh, thành phố liên quan.
Tất cả hành khách trên các chuyến bay nội địa nêu tại điểm 2 bắt buộc phải có giấy xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 còn hiệu lực theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
Sáng nay, 18.7, Cục Hàng không cũng có văn bản yêu cầu các hãng hàng không Việt Nam làm việc với các địa phương, lập kế hoạch thực hiện các chuyến bay từ TP.HCM và các cảng hàng không khu vực phía Nam trên cơ sở trọn gói.
Phương án tổ chức chuyến bay phải được sự đồng ý của các địa phương tiếp nhận bao gồm số lượng, hành trình di chuyển từ cảng hàng không đến nơi tiếp nhận, phương án giám sát theo hành trình di chuyển...
Toàn bộ hành khách phải bảo đảm có giấy xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 theo phương pháp RT-PCR trong vòng 3 ngày hoặc xét nghiệm nhanh âm tính với SARS-CoV-2.
Mai Hà
EUR/USD
1.0776
-0.0050 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
EUR/USD
1.0776
-0.0050 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
GBP/USD
1.2591
-0.0047 (-0.37%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
USD/JPY
151.51
+0.18 (+0.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6486
-0.0046 (-0.71%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
USD/CAD
1.3611
+0.0043 (+0.32%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/JPY
163.18
-0.57 (-0.35%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
EUR/CHF
0.9767
-0.0019 (-0.19%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,217.30
+4.60 (+0.21%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Silver Futures
24.565
-0.187 (-0.76%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Copper Futures
3.9943
-0.0057 (-0.14%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (4)
Crude Oil WTI Futures
81.89
+0.54 (+0.66%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Brent Oil Futures
85.85
+0.44 (+0.52%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Natural Gas Futures
1.692
-0.026 (-1.51%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
US Coffee C Futures
188.45
-2.20 (-1.15%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
5,100.25
+18.51 (+0.36%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
S&P 500
5,248.49
+44.91 (+0.86%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
DAX
18,505.85
+30.79 (+0.17%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
7,971.53
+39.55 (+0.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
Hang Seng
16,541.42
+148.58 (+0.91%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
US Small Cap 2000
2,114.35
+44.19 (+2.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
11,085.17
-26.13 (-0.24%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
53.165
-0.085 (-0.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Bayer AG NA
28.48
+0.05 (+0.18%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
277.95
+0.50 (+0.18%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Adidas AG
206.70
+2.00 (+0.98%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
7.278
+0.101 (+1.41%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Siemens AG Class N
177.55
+0.63 (+0.36%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (8)
Deutsche Bank AG
14.678
+0.066 (+0.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/USD | 1.0776 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2591 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 151.51 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6486 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3611 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 163.18 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9767 | Buy |
Gold | 2,217.30 | Sell | |||
Silver | 24.565 | Buy | |||
Copper | 3.9943 | Sell | |||
Crude Oil WTI | 81.89 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 85.85 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 1.692 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 188.45 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 5,100.25 | Buy | |||
S&P 500 | 5,248.49 | ↑ Buy | |||
DAX | 18,505.85 | Sell | |||
FTSE 100 | 7,971.53 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 16,541.42 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 2,114.35 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 11,085.17 | ↑ Buy |
BASF | 53.165 | ↑ Buy | |||
Bayer | 28.48 | ↑ Sell | |||
Allianz | 277.95 | ↑ Buy | |||
Adidas | 206.70 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.278 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 177.55 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 14.678 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,880/ 8,050 (0/ 0) # 1,447 |
SJC HCM | 7,900/ 8,100 (10/ 10) # 1,498 |
SJC Hanoi | 7,900/ 8,102 (10/ 10) # 1,500 |
SJC Danang | 7,900/ 8,102 (10/ 10) # 1,500 |
SJC Nhatrang | 7,900/ 8,102 (10/ 10) # 1,500 |
SJC Cantho | 7,900/ 8,102 (10/ 10) # 1,500 |
Cập nhật 28-03-2024 16:55:22 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,196.97 | +5.95 | 0.27% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 24.690 | 25.180 |
RON 95-III | 24.280 | 24.760 |
E5 RON 92-II | 23.210 | 23.670 |
DO 0.05S | 21.010 | 21.430 |
DO 0,001S-V | 21.640 | 22.070 |
Dầu hỏa 2-K | 21.260 | 21.680 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $81.62 | +4.19 | 0.05% |
Brent | $85.73 | +4.09 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.580,00 | 24.950,00 |
EUR | 26.018,34 | 27.446,04 |
GBP | 30.390,95 | 31.684,00 |
JPY | 158,69 | 167,96 |
KRW | 15,84 | 19,20 |
Cập nhật lúc 16:51:34 28/03/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |