net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Dữ liệu cho thấy các trader margin vẫn kỳ vọng Bitcoin đạt $50K trong thời gian tới

Vào ngày 11/4, Bitcoin trượt xuống mức thấp $39.373 và xóa bỏ lợi nhuận từ 3 tuần trước khi giá đạt đỉnh $48.200 vào...

Vào ngày 11/4, Bitcoin trượt xuống mức thấp $39.373 và xóa bỏ lợi nhuận từ 3 tuần trước khi giá đạt đỉnh $48.200 vào ngày 28/3.

Nguồn: Tradingview

Theo các nhà phân tích, quyết định cắt giảm bảng cân đối kế toán của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) đang tạo thêm áp lực lên cổ phiếu và các tài sản rủi ro, khiến Bitcoin mất dần sức hấp dẫn.

Đồng sáng lập Decentrader, filbfilb, đồng ý về những yếu tố rất tiêu cực này và lập luận rằng hành động của Fed có thể ảnh hưởng đến xu hướng giá BTC “trong nhiều tháng tới”.

Bitcoin đã có những phản ứng bất lợi khi đô la Mỹ hồi sinh, với chỉ số tiền tệ đô la Mỹ (DXY) lần đầu tiên trở lại trên 100 kể từ tháng 5/2020. Trong khi một số người nhận định sự kiện DXY cho thấy sức mạnh tạm thời, thì tác động của nó đối với thị trường tiền điện tử là rất rõ ràng.

Các trader margin đang lạc quan

Giao dịch margin cho phép nhà đầu tư vay tiền điện tử để tận dụng vị thế giao dịch của họ với hy vọng tăng lợi nhuận. Các trader có thể vay USDT để mở vị thế long có đòn bẩy, trong khi những người vay Bitcoin chỉ có thể short vì họ đang đặt cược vào giá giảm. Không giống như hợp đồng tương lai, sự cân bằng giữa long và short margin không phải lúc nào cũng khớp nhau.

bitcoin

Tỷ lệ cho vay margin USDT/BTC của OKEx | Nguồn: OKEx

Biểu đồ trên cho thấy các trader đã vay USDT nhiều hơn trong thời gian gần đây, với tỷ lệ tăng từ 9,6 vào ngày 8/4 lên 15,9 hiện tại, là mức cao nhất trong 2 tháng.

Mặc dù cho vay margin đạt mức 5 vào ngày 28/3, nhưng chỉ báo này vẫn ủng hộ việc vay stablecoin.

Các trader thường lạc quan, nên tỷ lệ cho vay margin dưới 3 được coi là không thuận lợi. Như vậy, mức độ hiện tại vẫn tích cực, chỉ là kém tự tin hơn so với tuần trước.

Tỷ lệ long-to-short hơi giảm

Tỷ lệ ròng long-to-short của các trader hàng đầu loại trừ nhiều yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến các công cụ hợp đồng tương lai dài hạn hơn. Bằng cách phân tích những vị thế này trên hợp đồng giao ngay, vĩnh viễn và tương lai, có thể hiểu rõ hơn liệu trader chuyên nghiệp đang nghiêng về xu hướng tăng hay giảm.

Đôi khi có sự khác biệt về phương pháp luận giữa các sàn giao dịch khác nhau, vì vậy người xem nên theo dõi quá trình thay đổi thay vì số liệu tuyệt đối.

bitcoin

Tỷ lệ long-to-short của top trader Bitcoin trên các sàn giao dịch | Nguồn: Coinglass

Ngoại trừ đợt tăng đột biến tỷ lệ long-to-short Bitcoin của OKX vào ngày 6/4, các trader chuyên nghiệp giảm nhẹ vị thế long (tăng giá) của họ kể từ ngày 31/3. Diễn biến này trái ngược với các thị trường giao dịch margin đã trình bày ở trên, cho thấy tâm lý đáng kể cải thiện trong tuần đầu tiên của tháng 4.

Nguyên nhân có khả năng nhất là giá Bitcoin giảm 32% trong 12 tháng. Ngay cả khi BTC đạt $48k vào ngày 29/3, các trader hợp đồng tương lai vẫn chưa sẵn sàng xây dựng vị thế tăng bằng cách sử dụng đòn bẩy.

Mặt khác, giá Bitcoin đã giảm 15% kể từ ngày 29/3 và chưa có dấu hiệu giảm giá từ giao dịch margin và hợp đồng tương lai BTC. Từ quan điểm phái sinh, các trader đang chơi một cách an toàn, nhưng vẫn hy vọng giá có thể đạt $50k trong thời gian tới.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • 457 triệu đô la bị thanh lý khi Bitcoin chạm mức thấp $ 39.200 – Thị trường gấu đã quay trở lại?
  • 457 triệu đô la bị thanh lý khi Bitcoin chạm mức thấp $ 39.200 – Thị trường gấu đã quay trở lại?
  • Ethereum triển khai Shadow Fork đầu tiên trước khi thử nghiệm PoS

Minh Anh

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán