net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đồng USD giảm do lo ngại suy thoái gia tăng trước quyết định của Fed về lãi suất

Theo Zhang Mengying AiVIF.com – Đồng USD đã giảm vào sáng thứ Sáu tại châu Á và dự kiến sẽ có tuần giảm giá đầu tiên trong tháng này do lo ngại suy thoái của các nhà đầu tư gia...
Đồng USD giảm do lo ngại suy thoái gia tăng trước quyết định của Fed về lãi suất © Reuters.

Theo Zhang Mengying

AiVIF.com – Đồng USD đã giảm vào sáng thứ Sáu tại châu Á và dự kiến sẽ có tuần giảm giá đầu tiên trong tháng này do lo ngại suy thoái của các nhà đầu tư gia tăng sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ ra hiệu quyết định kiềm chế lạm phát “vô điều kiện”.

Chỉ số Đô la Mỹ theo dõi đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ khác giảm 0,17% xuống 104,25 vào lúc 01:28 AM ET (0528 GMT).

Tỷ giá USD/JPY giảm 0,12% xuống 134,76.

Tỷ giá AUD/USD tăng 0,34% lên 0,6912, trong khi tỷ giá NZD/USD tăng 0,46% lên 0,6304.

Tỷ giá USD/CNY đã giảm 0,06% xuống 6,6947. trong khi tỷ giá GBP/USD tăng 0,16% lên 1,2280.

Tỷ giá EUR/USD đã tăng 0,19% lên 1,0543 đô la, sau khi giảm 0,44% qua đêm trước số liệu chỉ số đáng thất vọng về dữ liệu quản lý mua hàng của Đức Pháp, điều này thúc đẩy kỳ vọng rằng Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) có thể đưa ra các chính sách tiền tệ ít tích cực hơn.

Chiến lược gia lãi suất Ken Crompton của National Australia Bank cho biết: “Thị trường đã bắt đầu cắt giảm mức định giá hợp lý cho vài cuộc họp tiếp theo của ECB.

“Đã có một vài yếu tố ở đó thực sự cộng thêm vào, điều này đã thực sự bắt đầu đặt câu hỏi về việc ECB sẽ có thể thắt chặt được bao xa.”

Lo ngại suy thoái về việc thắt chặt chính sách tiền tệ cũng kéo dài. Dữ liệu PMI sản xuất được công bố vào thứ Năm là 52,4 trong tháng 6, thấp hơn 56 dự đoán của AiVIF.com trong khi con số 57 được ghi nhận vào tháng 5, cho thấy hoạt động của nhà máy chậm hơn trong tháng 6.

Chủ tịch Fed Jerome Powell nhấn mạnh rằng cuộc chiến chống lạm phát của Fed là "vô điều kiện" trong ngày thứ hai điều trần trước Quốc hội, trong khi Thống đốc Fed Michelle Bowman cùng ngày cho biết bà ủng hộ lãi suất 75 điểm cơ bản khác tăng lãi suất vào tháng Bảy, tiếp theo là một vài lần tăng nửa điểm nữa.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 12:53:27 (UTC+7)

EUR/USD

1.0776

-0.0010 (-0.10%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0776

-0.0010 (-0.10%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2620

-0.0002 (-0.02%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (4)

Sell (0)

USD/JPY

151.37

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

AUD/USD

0.6511

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

USD/CAD

1.3552

+0.0014 (+0.10%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

EUR/JPY

163.07

-0.18 (-0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

EUR/CHF

0.9725

-0.0002 (-0.02%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

-0.10 (0.00%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0776Neutral
 GBP/USD1.2620Neutral
 USD/JPY151.37Neutral
 AUD/USD0.6511Buy
 USD/CAD1.3552Neutral
 EUR/JPY163.07↑ Sell
 EUR/CHF0.9725Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,361
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,381
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
Cập nhật 29-03-2024 12:53:29
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.610,0024.980,00
EUR26.047,4527.476,69
GBP30.507,5531.805,49
JPY159,05168,34
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 12:49:24 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán