Vietstock - Đồng Nai: Các doanh nghiệp phải bố trí phương án '3 tại chỗ' mới được hoạt động
Từ 00 giờ ngày 22.7, doanh nghiệp tại 6 địa phương: TP.Biên Hòa, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Long Thành, Nhơn Trạch, Thống Nhất phải bố trí phương án “3 tại chỗ” cho người lao động hoặc “1 cung đường 2 địa điểm” thì mới được hoạt động.
Một công ty ở Trảng Bom bố trí cho công nhân lưu trú tại công ty. Ảnh: CTV |
Sáng 20.7, bác sĩ Phan Huy Anh Vũ, Giám đốc Sở Y tế, Phó trưởng Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Đồng Nai xác nhận, lãnh đạo Tỉnh ủy đã thống nhất với ban chỉ đạo về yêu cầu doanh nghiệp phải bố trí phương án “3 tại chỗ” hoặc “1 cung đường - 2 địa điểm” mới được hoạt động.
Theo đó, từ 00 giờ ngày 22.7, doanh nghiệp thuộc 6 địa phương gồm: TP.Biên Hòa cùng các H.Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Long Thành, Nhơn Trạch và Thống Nhất phải bố trí phương án “3 tại chỗ” cho người lao động hoặc “1 cung đường 2 địa điểm” thì mới được hoạt động. Còn doanh nghiệp nào đã có ca dương tính thì phải ngưng hoạt động.
Cùng ngày, trả lời chúng tôi, ông Phạm Văn Cường, Phó Ban quản lý các khu công nghiệp Đồng Nai cho biết đến nay đã có hơn 300 doanh nghiệp đã đăng ký phương án “3 tại chỗ”, với số lượng khoảng 70.000 công nhân. Và con số này chắc chắn sẽ tăng trong vài ngày tới khi Đồng Nai siết chặt biện pháp phòng chống dịch.
Theo Sở Y tế Đồng Nai, đến 19.7, Đồng Nai ghi có 1.351 ca dương tính với Covid-19. Trong đó TP.Biên Hòa nhiều nhất với 650 ca, tiếp đến là H.Vĩnh Cửu 181, H.Nhơn Trạch 156, H.Thống Nhất 145 ca… Trong đó này có 2 ca tử vong.
Trước tính hình dịch bệnh phức tạp, Đồng Nai buộc phải yêu cầu các doanh nghiệp thực hiện “3 tại chỗ”. Đó sản xuất - ăn - nghỉ ngơi tại chỗ; hoặc phương án “ 1 cung đường - 2 địa điểm”, tức là vận chuyển tập trung công nhân từ nơi ở tập trung (ký túc xá, khách sạn...) đến nơi sản xuất.
Lê Lâm
EUR/USD
1.0771
-0.0015 (-0.14%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/USD
1.0771
-0.0015 (-0.14%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
GBP/USD
1.2622
0.0000 (0.00%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
USD/JPY
151.34
-0.04 (-0.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
AUD/USD
0.6510
-0.0005 (-0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
USD/CAD
1.3551
+0.0014 (+0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/JPY
162.99
-0.26 (-0.16%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
EUR/CHF
0.9715
-0.0012 (-0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Gold Futures
2,254.80
42.10 (1.90%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
Silver Futures
25.100
+0.002 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Copper Futures
4.0115
-0.0003 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
83.11
+1.76 (+2.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Brent Oil Futures
86.99
+0.04 (+0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Natural Gas Futures
1.752
+0.034 (+1.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
US Coffee C Futures
188.53
-2.12 (-1.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
5,082.85
+1.11 (+0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
5,254.35
+5.86 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (8)
DAX
18,504.51
+27.42 (+0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
FTSE 100
7,952.62
+20.64 (+0.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Hang Seng
16,541.42
+148.58 (+0.91%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
US Small Cap 2000
2,120.15
+5.80 (+0.27%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
IBEX 35
11,074.60
-36.70 (-0.33%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
BASF SE NA O.N.
52.930
-0.320 (-0.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
28.43
+0.01 (+0.04%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
277.80
+0.35 (+0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Adidas AG
207.00
+2.30 (+1.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
7.281
+0.104 (+1.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Siemens AG Class N
176.96
+0.04 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
14.582
-0.030 (-0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0771 | Buy | |||
GBP/USD | 1.2622 | Neutral | |||
USD/JPY | 151.34 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6510 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3551 | Neutral | |||
EUR/JPY | 162.99 | Neutral | |||
EUR/CHF | 0.9715 | Buy |
Gold | 2,254.80 | Buy | |||
Silver | 25.100 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.0115 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 83.11 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 86.99 | Neutral | |||
Natural Gas | 1.752 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 188.53 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 5,082.85 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,254.35 | ↑ Sell | |||
DAX | 18,504.51 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,952.62 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 16,541.42 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 2,120.15 | Neutral | |||
IBEX 35 | 11,074.60 | ↑ Sell |
BASF | 52.930 | ↑ Buy | |||
Bayer | 28.43 | Buy | |||
Allianz | 277.80 | ↑ Buy | |||
Adidas | 207.00 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.281 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 176.96 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 14.582 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,910/ 8,080 (30/ 30) # 1,361 |
SJC HCM | 7,900/ 8,100 (0/ 0) # 1,381 |
SJC Hanoi | 7,900/ 8,102 (0/ 0) # 1,383 |
SJC Danang | 7,900/ 8,102 (0/ 0) # 1,383 |
SJC Nhatrang | 7,900/ 8,102 (0/ 0) # 1,383 |
SJC Cantho | 7,900/ 8,102 (0/ 0) # 1,383 |
Cập nhật 29-03-2024 15:14:21 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,232.75 | -1.61 | -0.07% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 24.690 | 25.180 |
RON 95-III | 24.280 | 24.760 |
E5 RON 92-II | 23.210 | 23.670 |
DO 0.05S | 21.010 | 21.430 |
DO 0,001S-V | 21.640 | 22.070 |
Dầu hỏa 2-K | 21.260 | 21.680 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $82.82 | +5.39 | 0.07% |
Brent | $86.82 | +5.18 | 0.06% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.610,00 | 24.980,00 |
EUR | 26.047,45 | 27.476,69 |
GBP | 30.507,55 | 31.805,49 |
JPY | 159,05 | 168,34 |
KRW | 15,91 | 19,28 |
Cập nhật lúc 15:07:35 29/03/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |