net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đô la leo lên mức cao nhất trong nhiều tháng; Lo ngại về Covid 19 khiến các nhà đầu tư thận trọng

Theo Peter Nurse AiVIF.com - Đồng đô la được giao dịch ở mức cao nhất trong nhiều tháng ở châu Âu hôm thứ Ba, tiếp tục được hưởng lợi từ trạng thái trú ẩn an toàn trong bối...
Đô la leo lên mức cao nhất trong nhiều tháng; Lo ngại về Covid 19 khiến các nhà đầu tư thận trọng © Reuters.

Theo Peter Nurse

AiVIF.com - Đồng đô la được giao dịch ở mức cao nhất trong nhiều tháng ở châu Âu hôm thứ Ba, tiếp tục được hưởng lợi từ trạng thái trú ẩn an toàn trong bối cảnh lo ngại Covid-19 tăng sẽ cản trở sự phục hồi kinh tế toàn cầu.

Vào lúc 2:55 sáng ET (0755 GMT), chỉ số Dollar Index, theo dõi đồng đô la so với rổ sáu loại tiền tệ khác, giao dịch cao hơn 0,1% ở mức 92,953, leo lên mức cao chưa từng thấy kể từ tháng Hai.

EUR/USD giảm 0,1% xuống 1,1780, sau khi giảm qua đêm xuống mức thấp nhất kể từ đầu tháng 4, USD/ PY tăng 0,1% lên 109,51, GBP/USD giảm 0,1% xuống 1,3660, sau khi giảm xuống mức thấp nhất kể từ đầu tháng 2 trong phiên trước, trong khi AUD/USD vốn nhạy cảm với rủi ro giảm 0,3% xuống 0,7321, mức thấp nhất trong gần 8 tháng.

Biến thể delta của vi rút Covid-19 hiện là chủng vi rút thống trị trên toàn thế giới và điều này đã dẫn đến sự gia tăng về số ca nhiễm coronavirus trên khắp châu Á, nơi các chương trình tiêm chủng đang ở giai đoạn ban đầu, và cả ở châu Âu và Mỹ.

Theo phân tích dữ liệu của Reuters, số ca mắc Covid-19 mới hàng ngày ở Mỹ đã tăng gấp ba lần trong 30 ngày qua, tăng hơn 30.000 vào cuối tuần.

Marc Chandler, Trưởng ban chiến lược thị trường tại Bannockburn Global Forex, cho biết: “Những lo ngại rằng biến chủng delta sẽ làm chậm lại, hoặc thậm chí đảo ngược các nỗ lực phục hồi kinh tế dường như đang làm các nhà đầu tư trở nên thận trọng.”

Ở những nơi khác, USD/CNY giảm nhẹ xuống 6,4872 sau khi ngân hàng trung ương Trung Quốc giữ nguyên lãi suất cho vay chuẩn ở mức ấn định hàng tháng vào thứ Ba.

Kỳ vọng về việc cắt giảm đã tăng lên sau khi ngân hàng trung ương Trung Quốc bất ngờ giảm yêu cầu dự trữ ngân hàng vào đầu tháng này, đặt ra câu hỏi liệu động thái đó chỉ là điều chỉnh thanh khoản của hệ thống ngân hàng hay bắt đầu một chu kỳ nới lỏng để chống lại suy thoái kinh tế.

Thứ Năm diễn ra cuộc họp chính sách mới nhất của Ngân hàng Trung ương Châu Âu, cuộc họp đầu tiên mà ngân hàng sẽ phải thảo luận về cách thực hiện chiến lược mới của mình. Các nhà phân tích kỳ vọng chính sách sẽ trở nên ôn hòa hơn, bất chấp sự gia tăng lạm phát hiện nay. Theo số liệu do Destatis công bố hôm thứ Ba vừa qua, Chỉ số lạm phát giá sản xuất của Đức đã tăng lên mức cao nhất trong 40 năm.

Xem gần đây

Vàng thế giới giảm chờ dữ liệu việc làm tại Mỹ

AiVIF - Vàng thế giới giảm chờ dữ liệu việc làm tại MỹGiá vàng giảm vào ngày thứ Năm (06/10), chịu áp lực bởi đà tăng của đồng USD và lợi suất trái phiếu, trong khi nhà đầu tư...
07/10/2022

Đồng Đô la tăng nhưng thị trường vẫn lo ngại về khả năng thắt chặt chính sách tiền tệ

Theo Gina Lee AiVIF.com - Đồng Đô la tăng vào sáng thứ Sáu tại châu Á, ghi nhận mức tăng lớn nhất trong khoảng một tháng. Các nhà đầu tư tiếp tục tập trung vào đà phục hồi kinh...
15/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán