net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Độ khó thuật toán đào Bitcoin lần đầu giảm 6% kể từ halving

Độ khó thuật toán đào tiền trên mạng lưới Bitcoin vừa được điều chỉnh lần đầu tiên kể từ sự kiện halving để phản...
Độ khó thuật toán đào Bitcoin lần đầu giảm 6% kể từ halving
4.7 / 25 votes

Độ khó thuật toán đào tiền trên mạng lưới Bitcoin vừa được điều chỉnh lần đầu tiên kể từ sự kiện halving để phản ứng lại trước việc năng lực khai thác BTC suy giảm đáng kể.

Độ khó thuật toán đào Bitcoin lần đầu giảm 6% kể từ halving
Độ khó thuật toán đào Bitcoin lần đầu giảm 6% kể từ halving
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Kể từ khi sự kiện halving Bitcoin ngày 11/05 diễn ra đến nay, đã có hơn 20 EH/s năng lực khai thác (hashrate) – tương đương với 1,5 triệu máy đào đời cũ – biến mất khỏi mạng lưới Bitcoin.

Hashrate trung bình 7 ngày của Bitcoin cũng đã giảm 20% từ mức 122 EH/s ở ngay trước ngày halving về chỉ còn khoảng 97 EH/s ở thời điểm thực hiện bài viết.

Độ khó thuật toán đào Bitcoin lần đầu giảm 6% kể từ halving
Biến động hashrate trên mạng lưới Bitcoin kể từ tháng 12/2019 đến nay, theo Blockchain.com

Nguyên nhân của việc hashrate sụt giảm là vì giờ đây phần thưởng đào block chỉ còn là 6.25 BTC, giảm một nửa so với con số 12.5 BTC trước đó, thế nên những thợ đào không còn có thể sinh lời từ hoạt động khai thác Bitcoin đành phải chuyển thiết bị của mình sang các đồng coin khác.

Hashrate suy giảm sau sự kiện halving đã ảnh hưởng rất nhiều đến mạng lưới Bitcoin. Khi số lượng thợ đào trên mạng lưới giảm mạnh, thời gian sinh block sẽ bị kéo giãn hơn con số trung bình 10 phút/block thường thấy, làm thời gian giao dịch trở nên dài hơn, phí giao dịch lập đỉnh, mempool của mạng lưới bị tắc nghẽn,…

Do vậy, để đối phó lại với những thay đổi về năng lực khai thác của mạng lưới, Bitcoin đã sử dụng đến một cơ chế được thiết kế riêng cho vấn đề này, đó chính là điều chỉnh độ khó thuật toán đào tiền. Dựa vào hashrate trên mạng lưới, độ khó thuật toán đào BTC sẽ được điều chỉnh cứ mỗi 2016 block – tức khoảng 2 tuần một lần – để vừa đảm bảo độ khó vừa phải để hoạt động đào tiền và xác nhận giao dịch diễn ra bình thường, vừa duy trì một mức độ cạnh tranh vừa phải giữa các thợ đào với nhau.

Độ khó thuật toán đào Bitcoin lần đầu giảm 6% kể từ halving
So sánh biến động hashrate (đường đen) với độ khó thuật toán đào Bitcoin (cột xanh đỏ) từ lần halving đầu tiên cho đến nay, theo CoinDesk

Vào khoảng 09:00 sáng nay (20/05), độ khó thuật toán đào BTC đã lần đầu tiên kể từ halving được điều chỉnh giảm 6%. Điều đáng lưu ý rằng trong 313 lần điều chỉnh độ khó trong lịch sử của Bitcoin thì lần điều chỉnh giảm vừa rồi mới chỉ là cái thứ 49 tính từ trước đến giờ, cho thấy dù thợ đào đúng là đang bị ảnh hưởng rất nhiều từ việc phần thưởng đào block giảm nửa, thế nhưng đây chỉ là tác động ngắn hạn và hashrate mạng lưới BTC sau những lần halving trước vẫn tiếp tục tăng. Đó là chưa kể đến việc giá BTC lúc này cao hơn rất nhiều so với quá khứ.

Chính vì vậy, khi độ khó tiếp tục được điều chỉnh trong những tuần tới, dự kiến mạng lưới Bitcoin sẽ sớm quay trở về trạng thái cân bằng bình thường, giải quyết những vấn đề đang gặp phải hiện nay như thời gian giao dịch lâu, phí cao,…

Theo CoinDesk

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán