



Vàng 9999 hiện tại chỉ nhỉnh hơn vàng thế giới vài trăm nghìn đồng/lượng và có nhiều cơ hội bật trở lại mốc 57 triệu đồng/lượng. Mở cửa phiên giao dịch 16/1, giá vàng tại các doanh nghiệp kinh doanh vàng lớn được điều chỉnh tăng giảm trái chiều nhau, nhưng chủ yếu vẫn dao động quanh mốc 66,4 triệu đồng/lượng chiều mua và 67,3 triệu đồng/lượng chiều bán.
Trong khi đó, tại Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ (HM:PNJ)) lại tăng thêm 100.000 đồng mỗi lượng vàng miếng SJC ở cả hai chiều so với giá đóng cửa phiên chiều qua, niêm yết giá mua – bán mức 66,4 – 67,3 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 tại Công ty vàng bạc đá quý Mi Hồng được niêm yết 54,2 triệu đồng/lượng mua vào và 54,9 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng so với chiều qua.
Cùng mức cộng thêm tương đương nhưng tại PNJ, vàng nữ trang 24K được doanh nghiệp này công bố với mức giá 54,3 – 55,4 triệu đồng/lượng.
Trong khi vàng miếng SJC giữ nguyên ở vùng 67 triệu đồng/lượng suốt nhiều tuần gần đây thì vàng 9999 lại duy trì đà tăng và hiện đã bật xa mốc 55 triệu đồng/lượng.
Biên độ chênh lệch giá mua - bán cũng được các doanh nghiệp lớn duy trì ở mức cao 1 triệu đồng/lượng, trong khi một số tiệm vàng khác giữ ở mức 800.000 đồng/lượng để kích thích nhu cầu mua bán của người dân.
Trong khi đó, giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 54,3 triệu đồng/lượng mua vào, 55,3 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.
Như vậy, giá vàng hôm nay ở thị trường trong nước tiếp tục đi lên, trong đó giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn tiếp tục lập mốc cao mới sau khi tăng liên tiếp trong 2 tuần qua.
"Vì sao thị trường có nơi ế ẩm, nơi mua - bán nhộn nhịp và vàng miếng SJC rất ít người mua?"
Theo chuyên gia vàng Trần Duy Phương, do giá vàng trang sức biến động cùng nhịp với giá vàng thế giới và hiện chỉ cao hơn giá vàng thế giới quy đổi khoảng 700.000 đồng/lượng nên đông đảo người dân chọn mua là dễ hiểu.
"Nhu cầu mua vàng SJC vẫn có trên thị trường nhưng mức giá khoảng 67 triệu đồng/lượng là quá cao nên người dân chưa dám mua vào vì lo ngại giá sẽ giảm mạnh trong trường hợp doanh nghiệp được cấp phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để gia công vàng SJC. Vì vậy, thị trường chuộng vàng nhẫn 24K, vàng trang sức, giúp phân khúc vàng này sôi động", ông Phương phân tích.
Một số chủ tiệm vàng cho hay nếu trong vài ngày tới thị trường vàng quốc tế nóng lên thì giá trong nước sẽ tăng theo mức độ biến động của giá vàng thế giới và ngược lại. Bởi lẽ, thời điểm này không ít khách hàng có dấu hiệu bán vàng SJC, vàng nhẫn... ra để giải quyết các vấn đề tài chính hoặc gửi tiết kiệm trong bối cảnh lãi suất tiền gửi cao nhất hiện phổ biến ở mức 9,5% - 11% năm.
EUR/USD
1.0760
-0.0002 (-0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
EUR/USD
1.0760
-0.0002 (-0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
GBP/USD
1.2550
-0.0009 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (3)
USD/JPY
146.85
-0.47 (-0.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
AUD/USD
0.6528
-0.0021 (-0.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
USD/CAD
1.3606
+0.0015 (+0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (4)
EUR/JPY
158.01
-0.55 (-0.35%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
EUR/CHF
0.9421
+0.0004 (+0.04%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,043.90
-4.00 (-0.20%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Silver Futures
24.148
-0.080 (-0.33%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Copper Futures
3.7508
+0.0208 (+0.56%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Crude Oil WTI Futures
69.81
+0.43 (+0.62%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Brent Oil Futures
74.69
+0.39 (+0.52%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Natural Gas Futures
2.564
-0.003 (-0.12%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
US Coffee C Futures
175.85
-7.90 (-4.30%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
4,483.75
+30.98 (+0.70%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
S&P 500
4,549.34
-17.84 (-0.39%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
DAX
16,656.44
+123.33 (+0.75%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
FTSE 100
7,515.38
+25.54 (+0.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
Hang Seng
16,241.00
-233.00 (-1.41%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,851.25
-4.79 (-0.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,258.10
+19.70 (+0.19%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
BASF SE NA O.N.
44.440
+0.840 (+1.93%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Bayer AG NA
32.39
+0.69 (+2.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
240.95
+2.20 (+0.92%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Adidas AG
197.00
+1.72 (+0.88%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
8.585
+0.266 (+3.20%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Siemens AG Class N
160.92
+2.18 (+1.37%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Deutsche Bank AG
11.670
+0.100 (+0.86%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
EUR/USD | 1.0760 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2550 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 146.85 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6528 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3606 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 158.01 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9421 | Neutral |
Gold | 2,043.90 | Buy | |||
Silver | 24.148 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.7508 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 69.81 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 74.69 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.564 | Sell | |||
US Coffee C | 175.85 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,483.75 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,549.34 | Sell | |||
DAX | 16,656.44 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,515.38 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 16,241.00 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 1,851.25 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,258.10 | ↑ Sell |
BASF | 44.440 | ↑ Buy | |||
Bayer | 32.39 | ↑ Buy | |||
Allianz | 240.95 | Buy | |||
Adidas | 197.00 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 8.585 | Sell | |||
Siemens AG | 160.92 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 11.670 | Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,320![]() ![]() (0/ 0) # 1,453 |
SJC HCM | 7,310![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 7,310![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Danang | 7,310![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 7,310![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 7,310![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
Cập nhật 07-12-2023 11:16:10 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,026.67 | +8.17 | 0.40% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.680 | 24.150 |
RON 95-III | 22.990 | 23.440 |
E5 RON 92-II | 21.790 | 22.220 |
DO 0.05S | 20.190 | 20.590 |
DO 0,001S-V | 21.590 | 22.020 |
Dầu hỏa 2-K | 21.110 | 21.530 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $69.93 | -5.36 | -0.07% |
Brent | $74.72 | -5.34 | -0.07% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.070,00 | 24.440,00 |
EUR | 25.465,87 | 26.864,16 |
GBP | 29.703,48 | 30.968,33 |
JPY | 160,35 | 169,74 |
KRW | 15,92 | 19,29 |
Cập nhật lúc 11:10:07 07/12/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |