net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cơn sốt Metaverse, NFT giúp HBAR tăng 40% trong tuần

HBAR đã tích lũy mức lợi nhuận 12,79%, Arweave +10,33%, Decred +9,7% và yearn.finance (YFI) +7% trong ngày qua. Tất những điều này cho...

HBAR đã tích lũy mức lợi nhuận 12,79%, Arweave +10,33%, Decred +9,7% và yearn.finance (YFI) +7% trong ngày qua. Tất những điều này cho thấy dường như bữa tiệc altcoin đã bắt đầu.

Trong số 100 tài sản hàng đầu theo vốn hóa thị trường, đây là 5 coin tăng mạnh nhất trong ngày, với Hedera (HBAR) dẫn đầu cuộc đua.

Mặc dù altcoin vốn hóa trung bình đang là trung tâm của sự chú ý, nhưng liệu cuộc biểu tình của chúng có tiếp tục phụ thuộc vào các chỉ báo on-chain và xã hội của BTC đang duy trì phân kỳ tăng giá không?

Nguyên nhân tăng giá?

HBAR tăng gần 40% trong tuần nhờ tin tức HBAR Foundation tham gia vào lĩnh vực Metaverse sau quan hệ hợp tác mới với MetaVRse để hỗ trợ phát triển các ứng dụng liên quan. Trào lưu quan tâm đến HBAR cũng được kích hoạt sau khi công ty chia sẻ tweet về việc Google sẵn sàng nhận tiền điện tử cho Google Cloud và họ “cũng có thỏa thuận với Hedera cũng như những dự án khác”.

Hedera là mạng công khai cấp doanh nghiệp sử dụng đồng thuận PoS. Token gốc HBAR của mạng tăng gần gấp 7 lần trong năm tính đến nay. Tuy nhiên, con số đó không quá nổi bật so với các các coin khác, chẳng hạn MATIC đã tăng hơn 100 lần.

Tuy nhiên, theo dữ liệu, Hedera đã đạt được mức sử dụng mạng trên 2K TPS vào ngày 18/12 – một con số rất tốt phản ánh hoạt động sử dụng mạng tích cực trên blockchain.

HBAR trở nên phổ biến sau khi Elon Musk đòi hỏi một coin bền vững. Trên thực tế, hoạt động phát triển của Hedera không ngừng tăng và đang ở mức cao nhất mọi thời đại vào thời điểm viết bài.

HBAR 2

Nguồn: Sanbase

Mặc dù HBAR có triển vọng hấp dẫn, nhưng hiện tại, giá vẫn thấp hơn 46% so với ATH tháng 9 là 0,57 đô la. Vậy, liệu HBAR cuối cùng có tiến tới phục hồi và quay lại mức này không?

Điểm đến tiếp theo?

Với việc giá tăng, vốn hóa thị trường lưu hành của HBAR cũng đang tăng lên – một dấu hiệu tốt. Ngoài ra, tuy tỷ lệ Sharpe vẫn ở vùng âm nhưng đang phục hồi từ mức thấp nhất mọi thời đại – một dấu hiệu may mắn cho diễn biến phục hồi giá.

HBAR 3

Nguồn: Messari

Khối lượng giao dịch HBAR cao hơn trên thị trường giao ngay cũng thúc đẩy thị trường hợp đồng tương lai vì hợp đồng mở (OI) tăng 88,86% trên thị trường hợp đồng vĩnh viễn. Trên thực tế, theo dữ liệu từ Coinalyze, hơn 477.000 đô la giá trị lệnh short đã bị thanh lý vào ngày 18/12. Điều này có nghĩa là thị trường đang nghiêng về phía tăng tại thời điểm viết bài.

Mặt khác, HBAR đã lật đường hỗ trợ/kháng cự tại 0,3 đô la khi giao dịch ở mức 0,305 đô la. Nếu giá có thể duy trì quỹ đạo tăng trên hỗ trợ quan trọng này, dự kiến HBAR sẽ hướng tới các mức cao hơn.

Tuy nhiên, hành động giá của HBAR khá biến động trong suốt năm. Và với sự biến động tăng trở lại, tốt nhất bạn nên tính toán kỹ trước khi đưa ra quyết định.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • AVAX và 2 altcoin này đang chuẩn bị cho các đợt phục hồi, theo TOP nhà phân tích
  • Sự xâm lấn và cạnh tranh của các thương hiệu nổi tiếng liệu có tàn phá Metaverse?
  • “Chôm chỉa” nghệ thuật đang tràn lan trong không gian NFT

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán