net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Con đường của NEAR đang được trải đầy hoa hồng

Ngày 10/12 là một ngày khá ảm đạm đối với thị trường tiền điện tử. Hầu như tất cả các coin đều thua lỗ...

Ngày 10/12 là một ngày khá ảm đạm đối với thị trường tiền điện tử. Hầu như tất cả các coin đều thua lỗ và giao dịch trong sắc đỏ. Trong vòng 24 giờ sau đó, thị trường dần phục hồi các khoản lỗ. Tuy vậy, tổng vốn hóa thị trường tại thời điểm phân tích chỉ khoảng 2,37 nghìn tỷ đô la – giảm gần 1,5% so với ngày 10/12. Mặc dù nhìn chung thị trường giảm giá và có tâm lý tiêu cực, token gốc của giao thức NEAR giao dịch trong màu xanh và mang lại lợi nhuận cho các nhà đầu tư. Trong tuần qua, token xếp hạng thứ 30 tăng hơn 42%.

NEAR

Biểu đồ giá NEAR 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Con đường trải đầy hoa hồng

Đi ngược lại xu hướng rộng lớn hơn chưa bao giờ là điều dễ dàng. Để làm được như vậy, điều tối quan trọng là phải có sự ủng hộ và hỗ trợ của các thành viên trong cộng đồng. NEAR đã khá may mắn ở khía cạnh này với tâm lý xã hội khá mạnh cho đến nay.

Mọi người từ không gian không ngừng bàn tán về nó trên các nền tảng xã hội. Điều này cũng được chứng minh qua các chỉ báo về khối lượng xã hội và mức độ thống trị xã hội của Santiment.

Trên thực tế, tâm lý tích cực (tăng giá) đã thành công làm lu mờ tâm lý tiêu cực (giảm giá) trên tất cả các kênh theo thời gian. Điều này cũng ít nhiều phản ánh niềm tin của toàn cộng đồng đối với dự án.

NEAR 1

Tâm lý tích cực (hồng) và tiêu cực (xanh) | Nguồn: Santiment

Hơn nữa, hoạt động phát triển của giao thức NEAR hiện đang ở đỉnh cao. Trên thực tế, theo dữ liệu từ ProofofGitHub, hoạt động của NEAR trong ngày qua thậm chí còn ấn tượng hơn Solana và IOTA. Nó đứng thứ 5 trên bảng xếp hạng, chỉ dưới Cardano, Polkadot, Kusama và Ethereum.

Điều quan trọng cần lưu ý là NEAR Protocol là blockchain layer 1 cung cấp môi trường lý tưởng cho các dApp (ứng dụng phi tập trung) phát triển mạnh. Nói một cách đơn giản, nó là một nền tảng điện toán đám mây do cộng đồng điều hành với thông lượng giao dịch khá cao nhờ sử dụng công nghệ Nightshade – một biến thể của sharding.

Tương tự sharding thông thường, các shard trong Nightshade tạo ra một phần nhỏ của khối tiếp theo được gọi là chunk. Bằng cách đó, NEAR có thể đạt tới 100.000 giao dịch mỗi giây, tương đối tốt hơn so với một loạt các giao thức khác trong không gian.

Như vậy, các nhà phát triển đang nhiệt tình đóng góp cho dự án ở quy mô lớn, thúc đẩy triển vọng tương lai của giao thức.

NEAR 2

Hoạt động phát triển | Nguồn: Santiment

Trên thực tế, tất cả những điều này đã tác động tích cực đến giá token. Lợi nhuận của NEAR được cải thiện theo thời gian và doanh thu cho holder khá tốt cho đến nay.

Theo dữ liệu từ Messari, token này tăng hơn 1034% trong năm qua. Ngoài ra, nó cung cấp cho HODLer lợi suất staking gần 12%. Do đó, có đủ động lực để các nhà đầu tư mới tham gia vào thị trường NEAR tại thời điểm này.

Lợi suất staking | Nguồn: Messari

Nhìn chung, có thể thấy quá trình tăng trưởng của NEAR rõ ràng là tự nhiên và liền mạch. Vì vậy, ở giai đoạn này, HODLer không cần lo lắng nhiều.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Giá SOL dự kiến sẽ đi theo hướng này trong 24 giờ tới
  • NEAR tăng 63% kể từ đáy ngày 4 tháng 12 – 7 altcoin tăng mạnh nhất trong tuần
  • NEAR ra mắt quỹ tài trợ khổng lồ $800M, giá tăng gần 20%

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán