net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Chính phủ khóa 2021 - 2026 chỉ còn 4 Phó thủ tướng

18 Tháng Bảy 2021
Chính phủ khóa 2021 - 2026 chỉ còn 4 Phó thủ tướng Chính phủ khóa 2021 - 2026 chỉ còn 4 Phó thủ tướng

Vietstock - Chính phủ khóa 2021 - 2026 chỉ còn 4 Phó thủ tướng

Tổng thư ký Quốc hội Bùi Văn Cường cho biết, cơ cấu, số lượng Chính phủ khóa mới (2021 - 2026) sẽ giảm một Phó thủ tướng, chỉ còn 4 Phó thủ tướng, thay vì 5 như hiện tại.

Tổng thư ký Quốc hội Bùi Văn Cường trả lời tại họp báo. Ảnh: Gia Hân

Chiều 17.7, Tổng thư ký Quốc hội tổ chức buổi họp báo về dự kiến chương trình kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XV.

Trả lời câu hỏi về việc tại kỳ họp lần này, Quốc hội sẽ tiến hành bầu, phê chuẩn bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo các cơ quan Nhà nước, Tổng thư ký Quốc hội Bùi Văn Cường cho biết, tại kỳ họp lần này,  Quốc hội sẽ kiện toàn 50 chức danh lãnh đạo các cơ quan Nhà nước.

"Cơ cấu nhiệm kỳ trước có 51 chức danh thì nhiệm kỳ lần này còn 50 chức danh. Chính phủ hiện tại có 5 Phó thủ tướng, nhiệm kỳ mới sẽ chỉ có 4 Phó thủ tướng", ông Cường thông tin và cho biết, 4 Phó thủ tướng hiện tại đều sẽ tái cử.

Thông tin thêm về vấn đề này, bà Nguyễn Thị Thanh, Trưởng ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho biết, tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội XV, các đề án liên quan tới kiện toàn chức danh Quốc hội, cơ cấu của Chính phủ đã được báo cáo T.Ư Đảng, Bộ Chính trị.

Theo đó, trước mắt, Chính phủ sẽ kiện toàn 27 chức danh, gồm: Thủ tướng, 4 Phó thủ tướng, 18 Bộ trưởng, 4 thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Bà Thanh khẳng định, đề án cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ đã được cân nhắc, xem xét kỹ lưỡng, đánh giá nhiệm kỳ Chính phủ 2016 - 2021. "Trên cơ sở cân nhắc tổng thể công tác cán bộ, Bộ Chính trị, Ban Chấp hành T.Ư đac định hướng và cho ý kiến, trước mắt nhiệm kỳ Chính phủ 2021 - 2026 sẽ có 4 Phó thủ tướng", bà Thanh nói.

Theo bà Thanh, nhiệm kỳ trước 2016 - 2021 Chính phủ có 5 Phó thủ tướng, trong đó có một Phó thủ tướng đồng thời là Bộ trưởng Ngoại giao. Từ kỳ họp 11 Quốc hội khóa XIV, chức danh Phó thủ tướng kiêm Bộ trưởng Ngoại giao đã phân tách ra. Phó thủ tướng Phạm Bình Minh không kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và ông Bùi Thanh Sơn được phê chuẩn bổ nhiệm làm Bộ trưởng Ngoại giao.

Hiện tại, Chính phủ có 5 Phó thủ tướng, gồm các ông Trương Hòa Bình, Phạm Bình Minh, Vũ Đức Đam, Lê Văn Thành, Lê Minh Khái. Trong đó, ông Trương Hòa Bình không tham gia Ban Chấp hành T.Ư khóa XIII và dự kiến sẽ nghỉ sau khi hết nhiệm kỳ.

Kiện toàn nhân sự tại 2 kỳ họp Quốc hội là đúng Hiến pháp

Trả lời câu hỏi về việc lặp lại quy trình kiện toàn nhân sự các chức danh lãnh đạo Nhà nước tại kỳ họp 11 liệu có "mất thời gian" hay không, Trưởng ban Công tác đại biểu Nguyễn Thị Thanh khẳng định, công tác nhân sự là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa mới theo luật Tổ chức Quốc hội và luật Tổ chức Chính phủ.

Bà Nguyễn Thị Thanh, Trưởng ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, trả lời tại họp báo. Ảnh: Gia Hân

Theo bà Thanh, sau Đại hội Đảng XIII, để đảm bảo tính đồng bộ, liên thông, Quốc hội đã kiện toàn một bước liên quan tới nhân sự tại kỳ họp 11 (tháng 4.2021). Theo luật Tổ chức Quốc hội, Chính phủ, bước vào Quốc hội khóa mới, Quốc hội kiện toàn nhân sự cấp cao của Nhà nước vì Quốc hội và Chính phủ hoạt động theo nhiệm kỳ. "Với quy định như vậy, việc kiện toàn tại kỳ họp 11 Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ nhất Quốc hội XV là hoàn toàn đúng với Hiến pháp", bà Thanh khẳng định.

Bà Thanh cũng khẳng định, việc kiện toàn nhân sự, thực hiện nghi lễ theo quy định tại Hiến pháp cũng thể hiện rõ tính cam kết, thực hiện lời hứa chức danh cấp cao của Nhà nước đối với Quốc hội và cử tri cả nước.

Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XV sẽ khai mạc vào 20.7 và bế mạc ngày 31.7, kéo dài khoảng 11 ngày, bao gồm 2 ngày thứ 7. Trong đó, Quốc hội sẽ dành khoảng 3 ngày cho công tác nhân sự.

Lê Hiệp

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán