net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chỉ riêng tốc độ tăng trưởng có đủ để Tezos (XTZ) đánh bại các đối thủ cạnh tranh không?

Blockchain mã nguồn mở phi tập trung Tezos hoạt động tích cực vào nửa cuối năm 2021 nhờ lượng lớn các nhà đầu tư...

Blockchain mã nguồn mở phi tập trung Tezos hoạt động tích cực vào nửa cuối năm 2021 nhờ lượng lớn các nhà đầu tư đổ xô vào mạng. Ngoài ra, nhiều số liệu khác cũng ghi nhận sự tăng trưởng vững chắc. Hệ sinh thái cũng chưa từng thực hiện hard fork. Điều này cho thấy hiệu quả của cơ chế tự sửa đổi (LPOS – Liquid Proof-of-Stake).

Tăng trưởng vững chắc

Báo cáo nghiên cứu Tezos Network năm 2021 đã cung cấp một số thông tin chi tiết về các khía cạnh thúc đẩy sức hút của Tezos trên toàn cộng đồng. Mạng tăng 40% về số lượng “triển khai mới” trong quý 3/2021 so với quý 2. Tuy nhiên, vào thời điểm viết bài, con số này ở ngay dưới mốc 4000.

Mặt khác, nó đã chứng kiến mức tăng trưởng 100% về “lệnh gọi hợp đồng” trong cùng thời kỳ. Tezos đã ghi lại hơn 6 triệu lệnh gọi hợp đồng thông minh vào tháng 1/2022. Biểu đồ dưới đây nêu bật hai khía cạnh này.

xtz

Phát triển mới (trái) và số lệnh gọi hợp đồng (phải) | Nguồn: Better Call Dev

Tezos cũng đạt được những tiến bộ đáng kể trong lĩnh vực NFT. Token không thể thay thế tăng trưởng tổng thể trong mạng vào năm ngoái, cả về địa chỉ hợp đồng thông minh và sự chấp nhận rộng rãi.

Khối lượng giao dịch được thực hiện bằng hợp đồng thông minh tăng từ ít hơn 10.000 mỗi ngày vào tháng 1/2021 lên hơn 50.000 mỗi ngày vào tháng 1 năm nay. Số lượng giao dịch liên quan đến hợp đồng thông minh cũng tăng tương tự, khi các nền tảng NFT như FX Hash bắt đầu nhận thấy gia tăng sự quan tâm.

xtz

Số lượng địa chỉ và giao dịch hàng ngày | Nguồn: Coin Metrics

Các ứng dụng on-chain như objkt.com, hic et Nunc và nhiều dự án khác đi đầu trong ngành, về khối lượng giao dịch và hoạt động của người dùng.

Mức độ tiếp nhận Tezos ngày càng tăng cho thấy nó có thể cạnh tranh với các nền tảng hợp đồng thông minh khác như Ethereum và Binance Smart Chain khi nói đến DeFi. Theo DeFiLlama, Tezos hiện có hơn 90 triệu đô la tổng giá trị bị khóa (TVL) trong hệ sinh thái DeFi của mình.

Thương hiệu và quan hệ đối tác

Bên cạnh đó, mạng cũng gây chú ý với các mối quan hệ đối tác gần đây. Nền tảng đã ký một hợp đồng nhiều năm trị giá 27 triệu đô la (120 triệu bảng Anh) với Manchester United. Vào tháng 5/2021, Tezos trở thành đối tác blockchain chính thức của New York Mets. Không có gì quá ngạc nhiên cho sự thành công này. Hơn nữa, blockchain mã nguồn mở cũng tham gia vào quan hệ đối tác với Red Bull Racing Honda và McClaren Racing cho các đội đua Formula One, Indycar và Esports.

Trên thực tế, Tezos đã đạt được kỷ lục 6 triệu lệnh gọi hợp đồng vào tháng 1, mức cao mới hàng tháng theo tweet của công ty.

Số liệu xã hội

Với sự tăng trưởng theo cấp số nhân, các chỉ số xã hội của Tezos cũng tăng vọt. Tính đến ngày 3/2, nó thuộc top 3 về khối lượng mạng xã hội và mức độ tương tác.

xtz

Số liệu xã hội | Nguồn: LunarCrush

Tại thời điểm viết bài, giá XTZ đã tăng trở lại trên mốc kháng cự 4 đô la, cao hơn gần 7% trong 24 giờ.

Nguồn: Tradingview

Mặt khác, các nâng cấp và áp dụng đều đặn đưa ra tín hiệu tăng giá cho coin này ngay cả sau khi khởi đầu chậm chạp trong giai đoạn đầu.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • MANA, XTZ và 3 altcoin khác đang dẫn đầu đà phục hồi, theo Santiment
  • XTZ xuất hiện tín hiệu tăng giá sau khi giảm mạnh
  • Đây có thể là chiếc phao cứu sinh cho short-seller SHIB bị buộc thanh lý

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán